Bài 34. Bài luyện tập 6

Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Chánh | Ngày 23/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bài luyện tập 6 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
GV: Nguyễn Quang Chánh , Trường THCS Mỹ Hoà
KIỂMTRA BÀI CŨ:
2/ Lập PTHH của các sơ đồ phản ứng cho sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào?
a/ Mg + O2 MgO
b/ KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
c/ Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
1/ Định nghĩa phản ứng thế. Cho 1 ví dụ minh hoạ








.
1. Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất , trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất .

2. a/ 2Mg + O2 2MgO
b/ 2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2
c/ Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
a/ phản ứng hoá hợp , phản ứng oxi hoá -khử
b/ phản ứng phân huỷ
c/ phản ứng thế

Đáp án:
Tiết 51 : BÀI LUYỆN TẬP 6
I/ Kiến thức cần nhớ :
TRÒ CHƠI CHỌN SỐ
1
2
3
4
6
5
TRÒ CHƠI CHỌN SỐ TRẢ LỜI :
Gồm 6 câu hỏi , mỗi nhóm chọn 1 câu hỏi để trả lời , nhóm nào trả lời đúng được điểm 10 , nếu sai, 1 nhóm khác có quyền trả lời thay và ghi điểm của nhóm đó . Mỗi câu hỏi có 4 phương án , chọn 1 phương án đúng nhất ( thời gian: 1 phút)
Câu 1:
1/ Tính chất hoá học của hiđro ( ở nhiệt độ thích hợp) :
A/ Tác dụng với đơn chất oxi và toả nhiệt .
B/ Tác dụng với đơn chất oxi và một số oxit kim loại
C/ Tác dụng với đơn chất oxi và tất cả oxit kim loại .
D/ Tác dụng với nguyên tố oxi và một số oxit kim loại
Chọn đáp án đúng :
ĐÁP ÁN: B
Tác dụng với đơn chất oxi và một số oxit kim loại
Câu 2:
Khí hiđro được bơm vào khinh khí cầu , bóng thám không vì hiđro là khí :
A/ không màu .
B/ Ít tan trong nước .
C/ Có tác dụng với oxi trong không khí .
D/ nhẹ nhất trong các chất khí .
Chọn đáp án đúng :
nhẹ nhất trong các chất khí .
ĐÁP ÁN: D
Câu 3:

Trong những cặp chất sau ; cặp chất nào được dùng để điều chế Hidrô trong PTN .
A. dd HCl và dd H2SO4
B. dd H2SO4 và Al
C. dd HCl và FeO
D. dd H2SO4 và Cu
Chọn đáp án đúng

ĐÁP ÁN: B
dd H2SO4 và Al
Câu 4:

Phản ứng thế là phản ứng mà :
A. chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu .
B. Từ một chất ban đầu sinh ra nhiều chất mới .
C. nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố trong hợp chất
D. Phản ứng xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử .
Chọn đáp án đúng :
ĐÁP ÁN: C

nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố trong hợp chất

Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Chất oxi hoá là chất nhường oxi cho chất khác .
B. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác
C. Sự khử là quá trình nhận oxi
D. Sự oxi hoá là quá trình cho oxi
Chọn đáp án đúng :
Câu 5:

ĐÁP ÁN: A
Chất oxi hoá là chất nhường oxi cho chất khác .
Câu 6 :
Phản ứng oxi hoá -khử là phản ứng xảy ra :
A/ Sự cho electron hoặc sự nhận electron
B/ Quá trình nhận electron
C/ Quá trình cho electron
D/ đồng thời sự oxi hoá và sự khử
Chọn đáp án đúng

ĐÁP ÁN: D

đồng thời sự oxi hoá và sự khử

II /Bài tập:
Bài tập 1: (Làm vở bài tập )
Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất :
O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO . Ghi rõ điều kiện phản ứng .
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ?
Tiết 51 : BÀI LUYỆN TẬP 6
I/ Kiến thức cần nhớ :
a/ 2H2 + O2
2H2O
b/ 3H2 + Fe2O3
3H2O + 2Fe
c/ 4H2 + Fe3O4
4H2O + 3Fe
d/ H2 + PbO

H2O + Pb

t0
t0
t0
t0

Đáp án : Bài tập 1

II /Bài tập:
Tiết 51 : BÀI LUYỆN TẬP 6
I/ Kiến thức cần nhớ :
Phản ứng a là phản ứng hoá hợp.
- Phản ứng b,c,d là phản ứng thế .
-Tất cả 4 phản ứng đều là phản ứng oxi hoá- khử vì đều có đồng thời cả sự oxi hoá và sự khử .
II /Bài tập:
Tiết 51 : BÀI LUYỆN TẬP 6
I/ Kiến thức cần nhớ :
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 2: (đôi bạn học tập )
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí , và hiđro .
Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?
Đáp án :
Dùng một que đóm cho vào mỗi lọ : Lọ làm cho que đóm cháy sáng bùng lên là lọ chứa khí oxi , lọ có khí cháy với ngọn lửa màu xanh là lọ chứa khí hiđro, Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm đang cháy là lọ chứa không khí .
A
B
C
Bài tập 3:
II /Bài tập:
Tiết 51 : BÀI LUYỆN TẬP 6
I/ Kiến thức cần nhớ :
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài 3: Lập PTHH của các phản ứng sau:
- lưu huỳnh đioxit + nước ------ axit sunfurơ(H2SO3) (1)
………………………………………………………………….
Phản ứng (1) là phản ứng ………………………………….
- kẽm + axit clohiđric ------ kẽm clorua + H2 (2)
…………………………………………………………………
Phản ứng (2) là phản ứng …………………………………
- đi photpho pentaoxit + nước --- axit phophoric( H3PO4) ( 3)
…………………………………………………………………
Phản ứng (3) là phản ứng ………………………………….
- chì (II) oxit + hiđro …t0…… chì (Pb) + H2O (4)
……………………………………………………………….
Phản ứng (4) là phản ứng …………………………………
Bài:3 Lập PTHH của các phản ứng sau và cho biết từng loại phản ứng :
- lưu huỳnh đioxit + nước ------ axit sunfurơ(H2SO3) ( 1)
SO2 + H2O H2SO3
Phản ứng (1) là phản ứng hoá hợp
- kẽm + axit clohiđric ------ kẽm clorua + H2 (2)
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Phản ứng (2) là phản ứng thế
- đi photpho pentaoxit + nước --- axit phophoric( H3PO4) (3)
P2O5 + H2O H3PO4
Phản ứng (3) là phản ứng hoá hợp .
- chì (II) oxit + hiđro …t0…. chì (Pb) + H2O (4)
PbO + H2 t0 Pb + H2O
Phản ứng (4) là phản ứng thế và phản ứng oxi hoá -khử
Đáp án:
Bài tập 4:
Bài tập 3:
II /Bài tập:
Tiết 51 : BÀI LUYỆN TẬP 6
I/ Kiến thức cần nhớ :
Bài tập 2:
Bài tập 1:

Bài 4: Cho khí hiđro đi qua một ống đựng 32g đồng (II) oxit
nung nóng , phản ứng xảy ra hoàn toàn .
a/ Viết phương trình phản ứng .
b/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ?
c/ Tính thể tích khí hiđro cần dùng ( đktc) ?

a/ CuO + H2 t0 Cu + H2O

Số mol CuO :

b/ Số mol Cu :

Khối lượng Cu :
c/ Số mol H2 :
Thể tích khí hiđro cần dùng (ở đktc) :


1mol
1mol
1mol
y ? mol
x ? mol
a/ CuO + H2 t0 Cu + H2O
1mol 1mol 1mol
0,4mol y mol ? x mol ?
Số mol CuO : nCuO =
b/ Số mol chất rắn:
nCu = x =
Khối lượng Cu: mCu = 0,4 x 64 = 25,6 (g)
c/ Số mol H2 :
nH2 = y =
Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc)
VH2 = 22,4 x nH2 = 22,4 x 0,4 = 8,96 (lít)

mCuO
MCuO
32
80
=
0,4(mol)
0,4x1
1
0,4(mol)
=
0,4x1
1
=

0,4(mol)

=
Đáp án:
CHÀO TẠM BIỆT CÁC THẦY CÔ GIÁO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quang Chánh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)