Bài 34. Bài luyện tập 6
Chia sẻ bởi Vương Hải Bằng |
Ngày 23/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bài luyện tập 6 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy giáo, cô giáo
tham dự tiết học hôm nay
Người thực hiện: Nguyễn Lê Hạnh
năm học : 2008 - 2009
Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của khí hiđro ?
Câu 1:
+ Tính chất vật lí: là chất khí nhẹ nhất trong các khí.
+ Tính chất hoá học: có tính khử. Tác dụng với oxi và oxit kim loại (CuO, HgO, Fe2O3,.) ở nhiệt độ thích hợp.
Câu 1:
Thế nào là sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá? ví dụ minh hoạ?
Câu 4:
Câu 4:
+ Sự khử: tách oxi khỏi hợp chất.
+ Sự oxi hoá: sự tác dụng của oxi với một chất.
+ Chất khử: chiếm oxi của chất khác.
+ Chất oxi hoá: nhường oxi cho chất khác.
Phản ứng oxi hoá khử? Phản ứng thế? Lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 3:
Câu 3
+ Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời cả sự oxi hoá và sự khử.
+ Phản ứng thế là phản ứng hoá học xảy ra giữa đơn chất và hợp chất trong đó một nguyên tử của nguyên tố đơn chất thay thế một nguyên tử của nguyên
tố trong hợp chất.
Nêu phương pháp điều chế và thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm?
Câu 2:
Câu 2
+ Điều chế: cho kim loại (Al, Zn, Fe,..) tác dụng với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4,..)
+ Thu khí hiđro: phương pháp đẩy nước và đẩy không khí.
Bài 34: bài luyện tập 6
Bài tập 1: Viết PTHH biểu diễn phản ứng của khí hiđro với lần lượt các chất sau: oxi, sắt (III) oxit, oxit sắt từ, chì (II) oxit.
Bài 34: bài luyện tập 6
A. Bài tập định tính
Bài tập 2: Xác định chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử của các phương trình sau:
a) 2H2 + O2 2H2O
b) 3H2 + Fe2O3 3H2O + 2Fe
c) 4H2 + Fe3O4 4H2O + 3Fe
Chất khử
Chất khử
Chất khử
Chất oxi hoá
Chất oxi hoá
Chất oxi hoá
Chú ý:
Trong các phản
ứng hoá học:
H2: chất khử
O2: chất oxi hóa
A. Bài tập định tính
Thu khí H2
Thu khí O2
Theo em trong hai hình vẽ bên, đâu là cách thu khí O2 đâu là cách thu khí H2 ?
Vì sao?
Hình a
Hình b
Bài tập3 (Bài 2- 118/SGK): Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau : oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?
Bài làm
Đánh số thứ tự lần lượt vào mỗi lọ .
- Đưa que đóm đang cháy vào mỗi lọ .
- Khí ở lọ làm que đóm bùng cháy là oxi ; lọ không làm thay đổi ngọn lửa là không khí, lọ xuất hiện ngọn lửa xanh mờ kèm tiếng nổ là hiđro .
A/ Bài tập định tính
B/ Bài tập định lượng
PTHH :
2H2O 2H2 + O2
điện phân
Bài tập 4 : Để sản xuất 4480 lít khí hiđro ( đktc) người ta điện phân nước.
a- Thể tích oxi (đktc) đồng thời thu được là :
b- Khối lượng nước tối thiểu cần dùng để điện phân là :
V
4480
100mol
D - 4480 lit
C - 3360 lit
A - 1120 lit
= 200 mol
22,4
22,4
= 2240 lit .
2mol 2mol 1mol
S
S
S
Đ
S
S
S
Đ
A - 0,9 kg
B - 1,8 kg
C - 3,6 kg
D - 4,5 kg
a,
=
200mol
200mol
= n. 22,4
= 100 . 22,4
b,
= n.M
= 200 . 18
= 3600g
= 3,6 kg .
Bài tập 5: Dẫn 2,24 lít khí H2 (ở đktc) vào một ống có chứa 12gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn lại a gam chất rắn.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.
c) Tính a?
Hướng dẫn
nH2
nCuO
Xác định chất dư
Chất dư
tính theo chất hết
nchất dư
mchất dư
nH2O
mH2O
a, PTHH:
H2 + CuO Cu + H2O
nH2 = 0,1 mol
nCuO = 0,15 mol
Vậy CuO dư, H2 phản ứng hết.
b, Theo phương trình:
nH2O = 0,1 mol
mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 (g)
Vậy khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên là 1,8 gam
c, Theo phương trình:
nCu = n H2O = 0,1 mol => mCu = 0,1. 64 = 6,4 (g)
nCuO (phản ứng) = 0,1 mol => nCuO dư = 0,15- 0,1 = 0,05 mol
=> mCuO dư = 0,05.80 = 4 (g)
a = mCu + mCuO = 10,4 (g)
Vậy a = 10,4 (g)
t
o
Hướng dẫn đáp số:
2-Bài tập về nhà : Bài1, bài 3, bài 4 /trang 118-119/SGK
(giống bài tập1đã làm)
3- Chuẩn bị cho tiết học sau:
-Đọc trước nội dung 3 thí nghiệm trong bài 35 chuẩn bị cho tiết sau thực hành.
1-Lý thuyết : Học kỹ phần kiến thức cần nhớ .
Bài 5* / 119 / SGK
CuO + H2 Cu + H2O (2)
to
Hướng dẫn
Phương trình hoá học
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (1)
VH2
n H2
n Fe
m Fe
V= n . 22,4
Theo PTHH
n =
mhỗn hợp - mFe
mCu
nCu
VH2
(đktc)
+
Phản ứng (1)
Phản ứng (2)
?g
6g
1,68 (l)
2,8g
V(l)
H2
H2
H2
H2
H2
H2
H2
Chúc mừng các em đã hoàn thành bài học
kính Chúc các thầy cô mạnh khoẻ hạnh phúc
các thầy giáo, cô giáo
tham dự tiết học hôm nay
Người thực hiện: Nguyễn Lê Hạnh
năm học : 2008 - 2009
Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của khí hiđro ?
Câu 1:
+ Tính chất vật lí: là chất khí nhẹ nhất trong các khí.
+ Tính chất hoá học: có tính khử. Tác dụng với oxi và oxit kim loại (CuO, HgO, Fe2O3,.) ở nhiệt độ thích hợp.
Câu 1:
Thế nào là sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá? ví dụ minh hoạ?
Câu 4:
Câu 4:
+ Sự khử: tách oxi khỏi hợp chất.
+ Sự oxi hoá: sự tác dụng của oxi với một chất.
+ Chất khử: chiếm oxi của chất khác.
+ Chất oxi hoá: nhường oxi cho chất khác.
Phản ứng oxi hoá khử? Phản ứng thế? Lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 3:
Câu 3
+ Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời cả sự oxi hoá và sự khử.
+ Phản ứng thế là phản ứng hoá học xảy ra giữa đơn chất và hợp chất trong đó một nguyên tử của nguyên tố đơn chất thay thế một nguyên tử của nguyên
tố trong hợp chất.
Nêu phương pháp điều chế và thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm?
Câu 2:
Câu 2
+ Điều chế: cho kim loại (Al, Zn, Fe,..) tác dụng với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4,..)
+ Thu khí hiđro: phương pháp đẩy nước và đẩy không khí.
Bài 34: bài luyện tập 6
Bài tập 1: Viết PTHH biểu diễn phản ứng của khí hiđro với lần lượt các chất sau: oxi, sắt (III) oxit, oxit sắt từ, chì (II) oxit.
Bài 34: bài luyện tập 6
A. Bài tập định tính
Bài tập 2: Xác định chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử của các phương trình sau:
a) 2H2 + O2 2H2O
b) 3H2 + Fe2O3 3H2O + 2Fe
c) 4H2 + Fe3O4 4H2O + 3Fe
Chất khử
Chất khử
Chất khử
Chất oxi hoá
Chất oxi hoá
Chất oxi hoá
Chú ý:
Trong các phản
ứng hoá học:
H2: chất khử
O2: chất oxi hóa
A. Bài tập định tính
Thu khí H2
Thu khí O2
Theo em trong hai hình vẽ bên, đâu là cách thu khí O2 đâu là cách thu khí H2 ?
Vì sao?
Hình a
Hình b
Bài tập3 (Bài 2- 118/SGK): Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau : oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?
Bài làm
Đánh số thứ tự lần lượt vào mỗi lọ .
- Đưa que đóm đang cháy vào mỗi lọ .
- Khí ở lọ làm que đóm bùng cháy là oxi ; lọ không làm thay đổi ngọn lửa là không khí, lọ xuất hiện ngọn lửa xanh mờ kèm tiếng nổ là hiđro .
A/ Bài tập định tính
B/ Bài tập định lượng
PTHH :
2H2O 2H2 + O2
điện phân
Bài tập 4 : Để sản xuất 4480 lít khí hiđro ( đktc) người ta điện phân nước.
a- Thể tích oxi (đktc) đồng thời thu được là :
b- Khối lượng nước tối thiểu cần dùng để điện phân là :
V
4480
100mol
D - 4480 lit
C - 3360 lit
A - 1120 lit
= 200 mol
22,4
22,4
= 2240 lit .
2mol 2mol 1mol
S
S
S
Đ
S
S
S
Đ
A - 0,9 kg
B - 1,8 kg
C - 3,6 kg
D - 4,5 kg
a,
=
200mol
200mol
= n. 22,4
= 100 . 22,4
b,
= n.M
= 200 . 18
= 3600g
= 3,6 kg .
Bài tập 5: Dẫn 2,24 lít khí H2 (ở đktc) vào một ống có chứa 12gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn lại a gam chất rắn.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.
c) Tính a?
Hướng dẫn
nH2
nCuO
Xác định chất dư
Chất dư
tính theo chất hết
nchất dư
mchất dư
nH2O
mH2O
a, PTHH:
H2 + CuO Cu + H2O
nH2 = 0,1 mol
nCuO = 0,15 mol
Vậy CuO dư, H2 phản ứng hết.
b, Theo phương trình:
nH2O = 0,1 mol
mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 (g)
Vậy khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên là 1,8 gam
c, Theo phương trình:
nCu = n H2O = 0,1 mol => mCu = 0,1. 64 = 6,4 (g)
nCuO (phản ứng) = 0,1 mol => nCuO dư = 0,15- 0,1 = 0,05 mol
=> mCuO dư = 0,05.80 = 4 (g)
a = mCu + mCuO = 10,4 (g)
Vậy a = 10,4 (g)
t
o
Hướng dẫn đáp số:
2-Bài tập về nhà : Bài1, bài 3, bài 4 /trang 118-119/SGK
(giống bài tập1đã làm)
3- Chuẩn bị cho tiết học sau:
-Đọc trước nội dung 3 thí nghiệm trong bài 35 chuẩn bị cho tiết sau thực hành.
1-Lý thuyết : Học kỹ phần kiến thức cần nhớ .
Bài 5* / 119 / SGK
CuO + H2 Cu + H2O (2)
to
Hướng dẫn
Phương trình hoá học
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (1)
VH2
n H2
n Fe
m Fe
V= n . 22,4
Theo PTHH
n =
mhỗn hợp - mFe
mCu
nCu
VH2
(đktc)
+
Phản ứng (1)
Phản ứng (2)
?g
6g
1,68 (l)
2,8g
V(l)
H2
H2
H2
H2
H2
H2
H2
Chúc mừng các em đã hoàn thành bài học
kính Chúc các thầy cô mạnh khoẻ hạnh phúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Hải Bằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)