Bài 34. Bài luyện tập 6

Chia sẻ bởi Hoàng Xuân Bình | Ngày 23/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bài luyện tập 6 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng
CÁC THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN THAM DỰ TIẾT HỌC
CHƯƠNG 5:
HIĐRO
- NƯỚC
Tính chất - Ứng dụng của hiđro
Phản ứng oxi hóa - khử.
Điều chế khí hiđro- Phản ứng thế
Tiết 51:
BàI LUYệN TậP 6
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Bài tập 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất:

a. Oxi (O2)

b. Sắt từ oxit(Fe3O4).

c. Chì (II) oxit (PbO)
O2 + 2H2 2H2O.
to
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O.
to
PbO + H2 Pb + H2O.
to
Đáp án:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại .Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
? Nêu các ứng dụng của hiđro
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại .Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
2. Khí hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí ), có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
Bài tập 2: Quan sát bộ thí nghiệm sau :
Dung dịch ……
Chất rắn ……
HCl
H2SO4 (loãng)
Zn
Al
Fe
Để điều chế được khí hiđro , người ta làm như thế nào?
? Có thể thu khí hiđro bằng mấy cách?
? Nhìn vào hình b) so sánh với cách thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, em có nhận xét gì?
?Qua nội dung bài tập 2, em rút ra được kết luận gì về cách điều chế và thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm?
Hóa chất:
- Cách thu khí:
Dd HCl, H2SO4 loãng, Kim loại: Zn, Al, Fe, …
Đẩy nước hoặc đẩy không khí,
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại .Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
2. Khí hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí ), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
3. Có thể điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng dung dịch axit clohiđric HCl hoặc dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như: Zn, Al, Fe. Có thể thu khí hiđro vào bình bằng 2 cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước (miệng bình úp xuống dưới).
: 1. Mỗi phản ứng hóa học dưới đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
b. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O.
to
a. O2 + 2H2 2 H2O.
to
c. CaCO3 CaO + CO2 .
to
d. PbO + H2 Pb + H2O.
to
Phản ứng hóa hợp. (Phản ứng oxi hóa - khử)
Phản ứng oxi hóa - khử
( Phản ứng thế)
Phản ứng phân hủy
Phản ứng oxi hóa - khử
(Phản ứng thế)
Đáp án:
Bài tập 3
Đáp án:
a. 2H2 + O2 2H2O.
to
b, Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O.
to
d, PbO + H2 Pb + H2O.
to
(Chất khử)
(Chất oxi hóa)
Sự oxi hóa H2
Sự khử O2
(Chất khử)
(Chất khử)
(Chất oxi hóa)
(Chất oxi hóa)
Sự oxi hóa H2
Sự khử Fe3O4
Sự oxi hóa H2
Sự khử PbO
2. Xác định sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa trong các phương trình sau:
Bài tập 3:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại .Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
2. Khí hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí ), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
3. Có thể điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng dung dịch axit clohiđric HCl hoặc dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như: Zn, Al, Fe. Có thể thu khí hiđro vào bình bằng 2 cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước (miệng bình úp xuống dưới).
4. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
5. Quá trình tách nguyên tử oxi ra khỏi hợp chất gọi là sự khử. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
6. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
7. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro .
Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?
Đáp án :
Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ :
+ Lọ làm cho que đóm cháy sáng bùng lên là lọ chứa khí oxi .
+ Lọ có khí cháy với ngọn lửa màu xanh mờ là lọ chứa khí hiđro. + Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm đang cháy là lọ chứa không khí .
A
B
C
II. BÀI TẬP
1.Bài tập 1:
b/ Số mol Cu :

Khối lượng Cu :

c/ Số mol H2 :



Thể tích khí hiđro cần dùng (ở đktc) :


1(mol)
1(mol)
1(mol)
?( mol )
? (mol)
a. PT: CuO + H2 Cu + H2 O
t0
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử 32 gam đồng (II) oxit .
a/ Viết phương trình phản ứng .
b/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ?
c/ Tính thể tích khí hiđro cần dùng (đktc)?
Tóm tắt:
mCuO = 32 g
a. Viết PTPƯ.
b. Tính mrắn thu được = ?
c. Tính VH2 (đktc) = ?
Hướng dẫn:
a. Viết PTPƯ
0,4 ( mol )
:
:
Theo đề bài, ta có:
Theo PT
b/ Theo phương trình , ta có : nCu = nCuO ,
mà nCuO = 0,4 (mol) => nCu = 0,4 (mol).
=> Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:



1(mol)
1(mol)
1(mol)
?( mol )
? (mol)
a. PT: CuO + H2 Cu + H2 O
t0
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử 32 gam đồng (II) oxit .
a/ Viết phương trình phản ứng .
b/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ?
c/ Tính thể tích khí hiđro cần dùng (đktc)?
Tóm tắt:
mCuO = 32 g
a. Viết PTPƯ.
b. Tính mrắn thu được = ?
c. Tính VH2 (đktc) = ?
Bài giải:
0,4 ( mol )
:
:
Theo đề bài, ta có:
Theo PT
mCu = MCu . nCu = 64 x 0,4 = 25,6 (g)
c/ ta có: nH2 = nCuO = 0,4 (mol).
=>Thể tích khí hiđro cần dùng (ở đktc) :
: Hình vẽ sau mô tả sự chuyển khí H2 hoặc O2
từ ống nghiệm A sang ống nghiệm B. Hãy chọn cách làm đúng? Giải thích?
-Làm theo hình số 2 vì khí O2 nặng hơn không khí nên sẽ xuống ống nghiệm B.
-Làm theo hình số 3 vì khí H2 nhẹ hơn không khí nên sẽ bay lên ống nghiệm B phía trên.
A
B
B
A
A
A
B
B
H2
O2
H2
O2
1
2
3
4
Trả lời
Bài tập 3

Hướng dẫn học bài:
-Làm Bài Tập 2, 3, 4, 5 ,6 trang 119. SGK.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành :
+ Điều chế khí Hiđro từ HCl và kẽm.
+ Thu khí Hiđro bằng cách đẩy nước,đẩy không khí.
+ Hiđro khử đồng ( II ) oxít.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Xuân Bình
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)