Bài 34. Bài luyện tập 6

Chia sẻ bởi Phạm Thành Chung | Ngày 23/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bài luyện tập 6 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

bài luyện tập 6
Tiết 51-Bài 34
I. Kiến thức cần nhớ
Bài tập 1
Cho các từ và cụm từ sau : "khử", "đơn chất oxi",
"oxit kim loại", "tỏa nhiều nhiệt", "nhẹ"
Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống "."
a) Hiđro là chất khí ....nhất trong các chất khí .
b) Khí Hiđro có tính ..., ở nhiệt độ thích hơp , Hiđrô không những kết hợp được với ........., mà nó còn có thể kết hợp với nguyên tố Ôxi trong một số ....... Các phản ứng này đều .......
c) Khí Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất .. , do tính . và khi cháy .......
khử
đơn chất oxi
ôxit kim loại
tỏa nhiều nhiệt
nhẹ
nhẹ
khử
tỏa nhiều nhiệt
Bài tập 2
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu khẳng định đúng?

a. Có thể điều chế hiđro trong PTN bằng cách đun nóng Kalipemanganat ( KMnO4) hoặc Kaliclorat (KClO3).
b. Có thể điều chế hiđro trong PTN bằng cách cho dung dịch axit clohiđric (HCl) hoặc dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng tác dụng với kim loại như Zn, Fe, Al.
c. Chỉ có thể thu khí hiđro bằng cách đẩy nước .
d. Có thể thu khí hiđro trong PTN bằng hai cách đẩy không khí hoặc đẩy nước.
e. Thu khí hiđro trong PTN, khi đẩy không khí phải úp bình
Ghép các ý ở cột A và các ý ở cột B để được khẳng định đúng :
a) là sự tác dụng của oxi với một chất.
b) là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
c) là quá trình tách oxi ra khỏi hợp chất.
d) là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác tronghợp chất.
e ) là chất chiếm ôxi của chất khác
g) là đơn chất ôxi hoặc chất nhường ôxi cho chất khác
5) Phản ứng oxi hoá khử
1) Sự khử
6) Phản ứng thế
3) Sự ô xi hóa
2) Chất khử
4) Chất ôxi hóa
Bài tập 3
bài luyện tập 6
Tiết 51-Bài 34
I. Kiến thức cần nhớ
( SGK – 118 )
II. Bài tâp
A. Bài tâp định tính
Dạng 1: Xác định loại phản ứng hóa học
x
x
Phương trình hoá học
x
x
x
x
bài luyện tập 6
Tiết 51-Bài 34
I. Kiến thức cần nhớ
( SGK – 118 )
II. Bài tâp
A. Bài tâp định tính
Dạng 1: Xác định loại phản ứng hóa học
Dạng 2: Nhận biết chất khí
Bài tập 5 (Bài 2- 118/SGK): Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau : oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
Bài làm:
- Đánh số thứ tự lần lượt vào mỗi lọ . - Đưa que đóm đang cháy vào mỗi lọ .
Ta thấy các hiện tượng sau:
+ Lọ nào chứa chất khí làm que đóm cháy bùng lên, là lọ đựng khí oxi .
+ Lọ nào chứa chất khí làm ngọn lửa đang cháy chuyển sang màu xanh mờ lọ đó chứa khí khí hiđro .
+ Lọ chứa chất khí không làm thay đổi ngọn lửa là lọ đựng không khí.
bài luyện tập 6
Tiết 51-Bài 34
I. Kiến thức cần nhớ
( SGK – 118 )
II. Bài tâp
A. Bài tâp định tính
Dạng 1: Xác định loại phản ứng hóa học
Dạng 2: Nhận biết chất khí
Dạng 3: Xác định chất khử, chất oxi hóa sự khử, sự oxi hóa trong PƯHH oxi hóa khử
Bài giải:
Các PƯHH đã cho đều là phản ứng oxi hóa - khử

a. FeO + CO Fe + CO2



b. 2Mg + O2 2MgO


c. Fe3 O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
t0
t0
t0
Chất khử
Chất khử
Chất khử
Chất oxi hóa
Chất oxi hóa
Chất oxi hóa
Sự khử
Sự oxi hóa
Sự khử
Sự oxi hóa
Sự khử
Sự oxi hóa
bài luyện tập 6
Tiết 51-Bài 34
I. Kiến thức cần nhớ
( SGK – 118 )
II. Bài tâp
A. Bài tâp định tính
Dạng 1: Xác định loại phản ứng hóa học
Dạng 2: Nhận biết chất khí
B. Bài tâp định lượng
Dạng 3: Xác định chất khử, chất oxi hóa sự khử, sự oxi hóa trong PƯHH oxi hóa - khử
Bài tập 7
Khử hoàn toàn a gam sắt ( III) oxit cần dùng V lit khí hiđro (đktc), sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,8 g sắt . Tính a, V?
Hướng dẫn
Tóm tắt
.
Fe2O3 + H2 --->.. + ...
= ?

= ?
mFe = 2,8 (g)
PTHH:
Fe2O3 + H2 Fe + H2O
Bài tập 7
3
2
3
Theo PTHH và từ khối
lượng của Fe sinh
ra sau PƯHH
Khối lượng sắt (III) oxit
cần dùng
Thể tích hiđro (đktc)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
160 (g) 3 . 22,4 (l) 2.56 (g)
x (g) y (l) 2,8 (g)
x = m = 2,8 . 160 = 4 (g)
Fe2O3
H2
2 . 56
y = V = 2,8 . 3 . 22,4 = 1,68 (l)
2 . 56
Vậy khối lượng Fe2O3 cần dùng là 4 gam
thể tích H2 (đktc) cần dùng là 1,68 lit
Hướng dẫn về nhà
CuO + H2 Cu + H2O (2)
to
Hướng dẫn bài tập 5
Phương trình hoá học
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (1)
?g
6g
V1 (l)
2,8g
V2 (l)
Học bài và làm bài tập1, 5, 6 ( SGK - 119)
Đọc trước bài thực hành 5.
V Vừa đủ cần dùng
H2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thành Chung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)