Bài 34. Bài luyện tập 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Xuân |
Ngày 23/10/2018 |
13
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bài luyện tập 6 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Bài Luyện tập 6
Hiđrô
Tính chất
hoá học
Điều chế
Tính chất
vật lí
Ứng dụng
-Chất khí
nhẹ nhất
-Không màu,
không mùi,
không vị
-Rất ít tan
trong nước
Có tính khử
-với đơn chất
O2
-với oxit kim
loại
1.Trong PTN:
Ddịch HCl hoặc
H2SO4 loãng
tác dụng với
một số kim loại
2.Trong CN:
Điện phân nước
Nguyên liệu
Nhiên liệu
Phản ứng Oxi hoá- khử
2/ C + O2 CO2
t0
1/ 4H2 + Fe3O4 4H2O + 3Fe
t0
chất khử
chất oxi hoá
chất khử
chất Oxi hoá
Sự khử : O2 CO2
Sự Oxi hoá : C CO2
Sự khử : Fe3O4 Fe
Sự Oxi hoá : H2 H2O
Phản ứng điều chế H2 trong PTN:
Vậy phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất với hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
II/ PHẦN BÀI TẬP:
Bài tập 1: Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau : Oxi ; Hiđrô; Không khí. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ
Trả lời: Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ; lọ nào cháy sáng lên là khí O2; lọ nào cháy ngọn lửa xanh mờ là H2; lọ nào không làm thay đổi ngọn lửa là không khí.
Bài tập2 : Có thể dùng: dung dịch axit sunfuric loãng ; kim loại nhôm và dụng cụ thí nghiệm như hình bên để :
A. Điều chế và thu khí oxi
B. Điều chế và thu không khí.
C. Điều chế và thu khí hiđrô
D. Có thể dùng để điều chế khí hiđrô nhưng không thể thu khí hiđrô
Bài tập 3: Sắp xếp các phản ứng sau vào bảng ở dưới sao cho phù hợp
A/ Zn +HCl ---> ZnCl2 + H2
B/ PbO + CO ---> Pb + CO2
C/ CaO + H2O ---> Ca(OH)2
D/ CaCO3 ---> CaO + H2O
E/ Al +H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
F/ Fe3O4 + H2 ----> Fe + H2O
Bài tập 4: Hãy chọn công thức thích hợp ở bảng 1để điền vào
bảng 2
BẢNG 1
BẢNG 2
Bài tập 5: Người ta dùng V(lít) khí H2 khử hoàn toàn hỗn hợp hai Oxit kim loại gồm: CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được 12g hỗn hợp gồm 2 kim loại trong đó có 6,4g Cu.
a/ Viết các PTHH xảy ra .
b/ Hãy tính V(lít ) khí H2 cần dùng để khử hỗn hợp 2 Oxit đó . ( Các thể tích khí đo ở đktc)
a/ PTHH H2 + CuO Cu + H2O (1)
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (2)
t0
t0
Gợi ý bài làm:
b/ m Fe = 12g - 6,4g = 5,6g
=> n Cu = 0,1 mol ; n Fe = 0,1 mol
Theo phương trình (1) nH2 = n Cu = 0,1 mol
Theo phương trình (2) n H2 = 3/2 n Fe = 0,15 mol
n H2 cần dùng để khử hỗn hợp 2 Oxit = 0,25 mol
Thể tích H2 cần dùng = 5,6 lít
Bài tập 6: Bài số 6 SGK hoá 8 trang 119
Hướng dẫn về nhà:
a. PTHH
mAl = mFe = mZn = x (g)
nAl > nFe > nZn
Câu b: Nếu 3 kim loại có cùng khối lượng
Số mol H2 bằng nhau.
số mol kim loại tham gia phản ứng của nhôm là nhỏ nhất
khối lượng nhôm tham gia phản ứng nhỏ nhất.
Câu C: Nếu thể tích H2 thu được ở 3 phương trình bằng nhau
PHẦN DẶN DÒ:
- Về nhà hoàn thành các bài tập SGK.
- Xem trước bài nước
KÍNH CHÚC THẦY CÔ
VÀ CÁC EM VUI VẺ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Bài Luyện tập 6
Hiđrô
Tính chất
hoá học
Điều chế
Tính chất
vật lí
Ứng dụng
-Chất khí
nhẹ nhất
-Không màu,
không mùi,
không vị
-Rất ít tan
trong nước
Có tính khử
-với đơn chất
O2
-với oxit kim
loại
1.Trong PTN:
Ddịch HCl hoặc
H2SO4 loãng
tác dụng với
một số kim loại
2.Trong CN:
Điện phân nước
Nguyên liệu
Nhiên liệu
Phản ứng Oxi hoá- khử
2/ C + O2 CO2
t0
1/ 4H2 + Fe3O4 4H2O + 3Fe
t0
chất khử
chất oxi hoá
chất khử
chất Oxi hoá
Sự khử : O2 CO2
Sự Oxi hoá : C CO2
Sự khử : Fe3O4 Fe
Sự Oxi hoá : H2 H2O
Phản ứng điều chế H2 trong PTN:
Vậy phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất với hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
II/ PHẦN BÀI TẬP:
Bài tập 1: Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau : Oxi ; Hiđrô; Không khí. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ
Trả lời: Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ; lọ nào cháy sáng lên là khí O2; lọ nào cháy ngọn lửa xanh mờ là H2; lọ nào không làm thay đổi ngọn lửa là không khí.
Bài tập2 : Có thể dùng: dung dịch axit sunfuric loãng ; kim loại nhôm và dụng cụ thí nghiệm như hình bên để :
A. Điều chế và thu khí oxi
B. Điều chế và thu không khí.
C. Điều chế và thu khí hiđrô
D. Có thể dùng để điều chế khí hiđrô nhưng không thể thu khí hiđrô
Bài tập 3: Sắp xếp các phản ứng sau vào bảng ở dưới sao cho phù hợp
A/ Zn +HCl ---> ZnCl2 + H2
B/ PbO + CO ---> Pb + CO2
C/ CaO + H2O ---> Ca(OH)2
D/ CaCO3 ---> CaO + H2O
E/ Al +H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
F/ Fe3O4 + H2 ----> Fe + H2O
Bài tập 4: Hãy chọn công thức thích hợp ở bảng 1để điền vào
bảng 2
BẢNG 1
BẢNG 2
Bài tập 5: Người ta dùng V(lít) khí H2 khử hoàn toàn hỗn hợp hai Oxit kim loại gồm: CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được 12g hỗn hợp gồm 2 kim loại trong đó có 6,4g Cu.
a/ Viết các PTHH xảy ra .
b/ Hãy tính V(lít ) khí H2 cần dùng để khử hỗn hợp 2 Oxit đó . ( Các thể tích khí đo ở đktc)
a/ PTHH H2 + CuO Cu + H2O (1)
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (2)
t0
t0
Gợi ý bài làm:
b/ m Fe = 12g - 6,4g = 5,6g
=> n Cu = 0,1 mol ; n Fe = 0,1 mol
Theo phương trình (1) nH2 = n Cu = 0,1 mol
Theo phương trình (2) n H2 = 3/2 n Fe = 0,15 mol
n H2 cần dùng để khử hỗn hợp 2 Oxit = 0,25 mol
Thể tích H2 cần dùng = 5,6 lít
Bài tập 6: Bài số 6 SGK hoá 8 trang 119
Hướng dẫn về nhà:
a. PTHH
mAl = mFe = mZn = x (g)
nAl > nFe > nZn
Câu b: Nếu 3 kim loại có cùng khối lượng
Số mol H2 bằng nhau.
số mol kim loại tham gia phản ứng của nhôm là nhỏ nhất
khối lượng nhôm tham gia phản ứng nhỏ nhất.
Câu C: Nếu thể tích H2 thu được ở 3 phương trình bằng nhau
PHẦN DẶN DÒ:
- Về nhà hoàn thành các bài tập SGK.
- Xem trước bài nước
KÍNH CHÚC THẦY CÔ
VÀ CÁC EM VUI VẺ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Xuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)