Bài 34. Bài luyện tập 6

Chia sẻ bởi Thu Quy | Ngày 23/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bài luyện tập 6 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Phòng giáo dục đào tạo huyện thạch thất
trường trung học cơ sở minh hà - canh nậu

Giáo viên thực hiện: Tào Thị Nhâm
DTNR: 043 5161642 - DD: 094 585 4468
Email: [email protected]
trường thcs minh hà - canh nậu
8
A
trường thcs minh hà - canh nậu
CHàO MừNG CáC THầY CÔ Về Dự GIờ HọC HóA HọC 8
KiỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy cho biết cách điều chế và thu khí hiđrô trong phòng thí nghiệm. Áp dụng làm bài tập số 1 SGK tr 117.
Câu 2: Em hãy nêu định nghĩa phản ứng thế. Áp dụng làm bài tập số 2 SGK tr 117
Câu 3: Chữa bài tập số 5 SGK tr 117
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, khí H2 được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm)
Bài 1 SGK/117: Các phản ứng hóa học có thể được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là: a, c
a) Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 
b) 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 
Bài 2 SGK/117: Lập phản ứng hóa học:
a) 2Mg + O2 2MgO
b) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
c) Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu
Câu 2: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất
a thuộc loại phản ứng: hóa hợp và ôxi hóa khử
b thuộc loại phản ứng: phân hủy
c thuộc loại phản ứng: thế và ôxi hóa khử
Bài 5 SGK/117: a) nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol)
nH2SO4 = 24,5/98 = 0,25 (mol)
PTHH: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 
So sánh tỉ lệ thấy: 0,4/1 > 0,25/1  Fe còn dư sau phản ứng
Theo PT:  nFe phản ứng = nH2SO4 = nH2 = 0,25 (mol)
 nFe dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 (mol)
Khối lượng sắt còn dư sau phản ứng là:
mFe dư = 0,15.56 = 8,4 (g)
b) Thể tích khí hiđrô thu được là:
VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (lít)
TIẾT 51
BÀI LUYỆN TẬP 6
Tiết 51. BÀI LUYỆN TẬP 6
I. Kiến thức cần nhớ:
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
?1
?2
?3
?4
?5
?6
?7
Câu 1: Hàng ngang số 1 là một ô chữ gồm 10 chữ cái chỉ một loại
phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của
đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Đó là phản ứng nào?
2
3
4
5
6
7
Ô chữ gồm 7 hàng ngang và 1 từ chìa khóa gồm các khái niệm cơ bản về hóa học. Từ chìa khóa là từ gồm các chữ cái mà đã được đánh dấu bằng màu ở mỗi từ hàng ngang. Cách tính điểm: từ hàng ngang 5 điểm, từ chìa khóa 10 điểm. Trả lời sai từ chìa khóa mất quyền đoán từ chìa khóa.
Câu 2: Hàng ngang số 2 là một ô chữ gồm 4 chữ cái cho biết có
thể điều chế khí hiđrô trong phòng thí nghiệm bằng cách cho dung
dịch này tác dụng với kim loại như Fe; Zn; Al. Dung dịch đó thuộc loại
hợp chất nào?
1
B
GT
1
2
7
3
4
5
6
15
14
13
12
10
11
09
08
06
05
04
03
02
01
HẾT GiỜ
07
15
14
13
12
10
11
09
08
06
05
04
03
02
01
HẾT GiỜ
07
Câu 3: Hàng ngang số 3 là một ô chữ gồm 8 chữ cái chỉ rõ trong phản
ứng ôxi hóa - khử: sự khử và sự ôxi hóa phải xảy ra như vậy?
15
14
13
12
10
11
09
08
06
05
04
03
02
01
HẾT GiỜ
07
Câu 4: Hàng ngang số 4 là một ô chữ gồm 5 chữ cái cho biết đây là
khí nhẹ nhất trong các chất khí
15
14
13
12
10
11
09
08
06
05
04
03
02
01
HẾT GiỜ
07
Câu 5: Hàng ngang số 5 là một ô chữ gồm 5 chữ cái cho biết đây là
quá trình tách ôxi ra khỏi hợp chất
15
14
13
12
10
11
09
08
06
05
04
03
02
01
HẾT GiỜ
07
Câu 6: Hàng ngang số 6 là một ô chữ gồm 10 chữ cái cho biết đây là
Chất nhường ôxi cho chất khác được gọi là … ?
15
14
13
12
10
11
09
08
06
05
04
03
02
01
HẾT GiỜ
07
Câu 7: Hàng ngang số 7 là một ô chữ gồm 7 chữ cái cho biết đây là
Chất chiếm ôxi của chất khác được gọi là … ?
15
14
13
12
10
11
09
08
06
05
04
03
02
01
HẾT GiỜ
07
TK
Tiết 51. BÀI LUYỆN TẬP 6
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập:
1. Bài 1 SGK trang 118
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất: O2; Fe2O3; Fe3O4; PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Tiết 51. BÀI LUYỆN TẬP 6
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập:
1. Bài 1 SGK trang 118
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: ôxi; không khí và hiđrô. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
2. Bài 2 SGK trang 118
Cách 1
Cách 2
Tiết 51. BÀI LUYỆN TẬP 6
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập:
1. Bài 1 SGK trang 118
2. Bài 2 SGK trang 118
3. Bài 3 SGK trang 119
Hình 5.8
Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
a
Có thể dùng các hóa chất và dụng
cụ đã cho để điều chế và thu khí ôxi
b
c
d
Có thể dùng các hóa chất và dụng
cụ đã cho để điều chế và thu không khí
Có thể dùng các hóa chất và dụng
cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđrô
Có thể dùng điều chế khí hiđrô
nhưng không thu được khí hiđrô
13
SAI RỒI! BUỒN THẬT
10
ĐÚNG RỒI! HAY QUÁ.
10
Tiết 51. BÀI LUYỆN TẬP 6
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập:
a) Hãy viết PTHH của các phản ứng giữa khí hiđrô với hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp
b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất ôxi hóa? Vì sao?
c) Nếu thu được 6g hỗn hợp 2 kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđrô vừa đủ cần dùng để khử CuO và Fe2O3 là bao nhiêu?
15
4. Bài 5 SGK trang 119
Tiết 51. BÀI LUYỆN TẬP 6
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập:
5. Bài 6ab SGK trang 119
Cho các kim loại Zn, Al, Fe lần lượt tác dụng với dd axit sunfuric loãng
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđrô nhất?
Bài giải
a) Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 (1)
65g 22,4 lít
2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
2.27=54g 3.22,4 lít
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 (3)
56g 22,4 lít
b) Theo các PTHH (1), (2), (3), cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì:
- Kim loại Al sẽ cho nhiều khí H2 hơn (54g Al sẽ cho 3.22,4 lít H2)
- Sau đó là Fe (56g Fe sẽ cho 22,4 lít H2)
- Cuối cùng là Zn (65g Zn cho 22,4 lít H2)
Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 4,6 SGK/119
- Học thuộc Kiến thức cần nhớ ở mục I
Tiết sau thực hành yêu cầu chuẩn bị:
+ Chuẩn bị cách tiến hành các thí nghiệm vào vở theo hướng dẫn mọi khi
+ Học thuộc các bước tiến hành thí nghiệm
Xin chân thành cảm ơn
Kính chúc sức khỏe các thầy cô giáo! Chúc các em học giỏi!
1
2
1
1
2
Phần thưởng của em là một tràng vỗ tay.
Chúc mừng em. Phần thưởng của em là điểm 10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thu Quy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)