Bài 34. Bài luyện tập 6
Chia sẻ bởi Trần Văn Cương |
Ngày 23/10/2018 |
15
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bài luyện tập 6 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tổng kết
KIẾN THỨC CẦN NHỚ BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM
Câu 1 : Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ nhất trong tất cả các chất khí, khi cháy toả nhiều nhiệt. Đó là khí gì ?
KHÍ HIĐRO
Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của khí hiđro là gì?
TÍNH KHỬ
Câu 3. sự tách oxi ra khỏi hợp chất gọi là ………
SỰ KHỬ
Câu 4: Đây là một quá trình trái ngược với sự khử?
SỰ OXI HÓA
Câu 5: Phản ứng hoá học xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử gọi là phản ứng ……….
PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
Câu 6:
Chất chiếm oxi là chất …….......
Chất nhường oxi là chất ………….
khử
oxi hoá
Câu 7: Bài 3- tr119: Có thể dùng : dung dịch axit sunfuric loãng và nhôm và dụng cụ thí nghiệm như hình bên để :
A. Điều chế và thu khí oxi
B. Điều chế và thu không khí.
C. Điều chế và thu khí hiđrô
D. Có thể dùng để điều chế khí hiđrô nhưng không thể thu khí hiđrô
Câu 8: Cho biết những cách thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm ?
Hiđro đẩy nước và đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm
Câu 9: Phản ứng giữa dung dịch axit clohiđric (HCl) với kim loại kẽm (Zn) thuộc loại phản ứng hóa học nào? Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
PHẢN ỨNG THẾ
PHIẾU HỌC TẬP - Bài 4 - tr119
Lập các phương trình hoá học của các phản ứng:
Lưu huỳnh đioxit + nước axit sunfurơ
Kẽm + axit clo hiđric Kẽm clorua + H2
Điphotpho pentaoxit + nước axit photphoric
Chì ( II) oxit + khí hiđro Chì + nước
CO2 + H2O H2CO3
SO2 + H2O H2SO3
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
PbO + H2 Pb + H2O
Bài 5-tr119
tO
tO
a) Viết phương trình hoá học giữa khí hiđro với hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp
b) Trong mỗi phản ứng cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá? Vì sao ?
Chất khử : H2
( chiếm oxi của CuO để tạo thành H2O)
Chất oxi hóa : CuO
( nhường oxi cho H2 để tạo thành Cu)
Bài 5 - tr119
tO
b)
Chất oxi hóa : Fe2O3
( nhường oxi cho H2 để tạo thành Fe)
Chất khử : H2
( chiếm oxi của Fe2O3 để tạo thành H2O)
Bài 5 - tr119
tO
Bài tập
Dẫn 2,24 lít khí hiđro (đktc) vào ống nghiệm đựng 12g CuO nung nóng ở nhiệt độ thích hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng.
c) Tính khối lượng chất rắn còn lại trong ống nghiệm sau phản ứng.
Giải:
a) CuO + H2 Cu + H2O
CuO dư, H2 phản ứng hết
(phản ứng) = 0,1mol
b)
Bài tập
Dẫn 2,24 lít khí hiđro (đktc) vào ống nghiệm đựng 12g CuO nung nóng ở nhiệt độ thích hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c) Tính khối lượng chất rắn còn lại trong ống nghiệm sau phản ứng.
Giải:
a) CuO + H2 Cu + H2O
b) CuO dư, H2 phản ứng hết
(phản ứng) = 0,1mol
c) nCuO dư= 0,15 – 0,1 = 0,05 mol, mCuO dư = 0,05 x 80 = 4 gam
, mCu = 0,1 x 64 = 6,4 gam
mrắn = mCu + mCuOdư = 6,4 + 4 = 10,4 gam
Bài 6*- SGK: Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dd H2SO4 loãng.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Cho cùng mỘt lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?
c) Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào đã phản ứng nhỏ nhất ?
Bài 6*- SGK: Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dd H2SO4 loãng.
a) Các phương trình phản ứng:
b) Cho cùng một lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?
mZn = mFe = mAl = x (g)
nZn < nFe < nAl
<
<
2
2
2
2
2
2
2
2
c) Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào đã phản ứng nhỏ nhất ?
Số mol H2 bằng nhau.
số mol kim loại tham gia phản ứng của nhôm là nhỏ nhất
khối lượg nhôm tham gia phản ứng nhỏ nhất.
3
3
3
3
3
3
3
3
HIĐRO
Tính chất vật lí.
Tính chất hóa học.
ứng dụng.
Điều chế.
Khái niệm
Chất khử,chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa, phản ứng phân hủy, phản ứng oxi hóa- khử,
Lập PTHH
Tính theo PTHH
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
LÍ THUYẾT
BÀI TẬP
Xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo đã đến dự giờ!
Cảm ơn tập thể lớp 9B
Trường THCS Thị trấn
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các bài tập.
- Giải các bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị bài thực hành 5
Thực hiện ngày 13 tháng 3 năm 2009
xin chân thành cảm ơn
các thầy cô cùng các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Cương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)