Bài 34. Bài luyện tập 6
Chia sẻ bởi Hồ Hữu Phước |
Ngày 23/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bài luyện tập 6 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
HÓA HỌC
BÀI GIẢNG
8
Giáo viên : Nguyễn Tiến Dũng
Trường THCS Khám Lạng
Tiết 52
bài luyện tập 6
I. Kiến thức cần nh?
trò chơi Kiến thức
1
2
3
4
Hiđrô
Tính chất
Vật Lý
Tính chất
Hoá Học
ứng dụng
Điều chế
Phản ứng thế
Khí
không màu
không mùi
không vị
nhẹ nhất
trong các khí
ít tan trong nước
Kim loại: Fe, Al, Zn...
Axít:
HCl,H2SO4.
Là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất
trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế
nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Kết hợp với
đơn chất Oxi
Kết hợp với
Oxi trong một số
Oxit kim loại
Làm nhiên liệu
Làm nguyên liệu
Làm chất khử
Bơm vào
kinh khí cầu...
Tiết 52
bài luyện tập 6
I. Kiến thức cần nh?
II.Bài tập
Không làm thay đổi ngọn lửa que đóm
Que đóm bùng cháy
Có ngọn lửa xanh mờ.
Bài 1: Ha~y quan sa?t mụ hi`nh thi? nghiờ?m nhõ?n biờ?t ba lo? chu?a 3 chõ?t khi? H2, O2 va` khụng khi? sau: Nờu hiờ?n tuo?ng khi cho que do?m dang cha?y va`o 3 lo? ?
Qua các hiện tượng trên em hãy nhận biết 3 lọ khí trên ?
Không khí
Khí Oxi
Khí Hiđro
Bài 34/Tiết 52: BÀI LUYỆN TẬP 6
Bài 34/ Tiết 52: BÀI LUYỆN TẬP 6
Bài 2: Có 2 hình vẽ bên: Theo em đâu là cách thu khí Hiđro, đâu là cách thu khí Oxi ? Giải thích vì sao ?
THU KHÍ OXI
THU KHÍ HIĐRO
Nước
Hình 1
Hình 2
Hình 3
QUAN SÁT HÌNH VẼ SAU
Hình vẽ mô tả cách thu khí Hiđro trong phòng thí nghiệm là:
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 2, 3
D.1, 2, 3
BÀI 3
Bài 34/ Tiết 52: BÀI LUYỆN TẬP 6
Bài 4
Bài 34/Tiết 52: BÀI LUYỆN TẬP 6
Lập các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào ?
x
x
x
x
Bài 5
Trong phòng thí nghiệm , người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 gam sắt
Viết phương trình hoá học xảy ra .
Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng
Tính thể tích của khí hiđro cần dùng trong phản ứng trên
Giải bài tập 3
a. PTPƯ: 3H2 + Fe2O3 ? 2 Fe +3 H 2O
b. - Theo bài ra ta có số mol của sắt thu được là: 11,2 / 5.6 = 0,2 (mol)
Theo PTPƯ :
số mol Fe 2O3 =1/2 số mol Fe = 0,2 /2= 0,1(mol)
? Khối lượng Fe 2O3 = 0,1 x 160= 16(gam)
c. -Theo PTPƯ : số mol H2 =3/2số mol Fe = 3/2.0,2= 0.3 (mol)
? Thể tích của H2 là: 0,3.22,4= 6,72 (lít)
t0
Hướng dẫn về nhà
BTVN : Bài 3, 4, 5 ,6( sgk-119)
Đọc và tìm hiểu bài : Nước
Câu 1
Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để
điền vào con số ở chỗ trống trong các câu sau :
Khí hiđro có (1)...., ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những kết hợp với (2).......................mà còn kết hợp với nguyên tố oxi trong hợp chất (3)............................Các phản ứng này đều (4).............................
toả nhiệt
tính khử
đơn chất oxi
oxit kim loại
;
;
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
Câu 2
Khí hiđro có nhiều ứng dụng ,chủ yếu do những lí do
nào sau đây?
A. Tính khử
B. Tính oxi hoá
C. Khi cháy toả nhiều nhiệt
D. Là khí nhẹ nhất trong tất cả các chất khí
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
Câu 3
-Chất nào sau đây dùng
để điều chế hiđro trong
phòng thí nghiệm?
Zn và NaOH
Zn và HCl
Kali clorat KClO3
Fe và H2SO4
- Có mấy cách thu khí hiđro?
Trả lời
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
Câu 4
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để
điền vào chỗ trống trong các câu sau :
đơn chất và hợp chất
một nguyên tố
thay thế
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa (1)................................,
Trong đó nguyên tử của đơn chất (2).........................nguyên tử của (3)...............................trong hợp chất
Ví dụ : Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2
Cu + 2 AgNO3 ? Cu(NO3)2 + 2Ag
1. Lớp chia làm 3 đội tương ứng với 3 tổ
2. Trò chơi gồm 4 câu hỏi. Mỗi câu hỏi các em được quyền suy nghĩ trong 10 giây. Nếu đội nào có tín hiệu đầu tiên thì được quyền trả lời trước
3. Mỗi câu hỏi được 10 điểm
4. Đội nào có tổng điểm cao nhất là đội thắng cuộc
Luật chơi
BÀI GIẢNG
8
Giáo viên : Nguyễn Tiến Dũng
Trường THCS Khám Lạng
Tiết 52
bài luyện tập 6
I. Kiến thức cần nh?
trò chơi Kiến thức
1
2
3
4
Hiđrô
Tính chất
Vật Lý
Tính chất
Hoá Học
ứng dụng
Điều chế
Phản ứng thế
Khí
không màu
không mùi
không vị
nhẹ nhất
trong các khí
ít tan trong nước
Kim loại: Fe, Al, Zn...
Axít:
HCl,H2SO4.
Là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất
trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế
nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Kết hợp với
đơn chất Oxi
Kết hợp với
Oxi trong một số
Oxit kim loại
Làm nhiên liệu
Làm nguyên liệu
Làm chất khử
Bơm vào
kinh khí cầu...
Tiết 52
bài luyện tập 6
I. Kiến thức cần nh?
II.Bài tập
Không làm thay đổi ngọn lửa que đóm
Que đóm bùng cháy
Có ngọn lửa xanh mờ.
Bài 1: Ha~y quan sa?t mụ hi`nh thi? nghiờ?m nhõ?n biờ?t ba lo? chu?a 3 chõ?t khi? H2, O2 va` khụng khi? sau: Nờu hiờ?n tuo?ng khi cho que do?m dang cha?y va`o 3 lo? ?
Qua các hiện tượng trên em hãy nhận biết 3 lọ khí trên ?
Không khí
Khí Oxi
Khí Hiđro
Bài 34/Tiết 52: BÀI LUYỆN TẬP 6
Bài 34/ Tiết 52: BÀI LUYỆN TẬP 6
Bài 2: Có 2 hình vẽ bên: Theo em đâu là cách thu khí Hiđro, đâu là cách thu khí Oxi ? Giải thích vì sao ?
THU KHÍ OXI
THU KHÍ HIĐRO
Nước
Hình 1
Hình 2
Hình 3
QUAN SÁT HÌNH VẼ SAU
Hình vẽ mô tả cách thu khí Hiđro trong phòng thí nghiệm là:
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 2, 3
D.1, 2, 3
BÀI 3
Bài 34/ Tiết 52: BÀI LUYỆN TẬP 6
Bài 4
Bài 34/Tiết 52: BÀI LUYỆN TẬP 6
Lập các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào ?
x
x
x
x
Bài 5
Trong phòng thí nghiệm , người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 gam sắt
Viết phương trình hoá học xảy ra .
Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng
Tính thể tích của khí hiđro cần dùng trong phản ứng trên
Giải bài tập 3
a. PTPƯ: 3H2 + Fe2O3 ? 2 Fe +3 H 2O
b. - Theo bài ra ta có số mol của sắt thu được là: 11,2 / 5.6 = 0,2 (mol)
Theo PTPƯ :
số mol Fe 2O3 =1/2 số mol Fe = 0,2 /2= 0,1(mol)
? Khối lượng Fe 2O3 = 0,1 x 160= 16(gam)
c. -Theo PTPƯ : số mol H2 =3/2số mol Fe = 3/2.0,2= 0.3 (mol)
? Thể tích của H2 là: 0,3.22,4= 6,72 (lít)
t0
Hướng dẫn về nhà
BTVN : Bài 3, 4, 5 ,6( sgk-119)
Đọc và tìm hiểu bài : Nước
Câu 1
Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để
điền vào con số ở chỗ trống trong các câu sau :
Khí hiđro có (1)...., ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những kết hợp với (2).......................mà còn kết hợp với nguyên tố oxi trong hợp chất (3)............................Các phản ứng này đều (4).............................
toả nhiệt
tính khử
đơn chất oxi
oxit kim loại
;
;
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
Câu 2
Khí hiđro có nhiều ứng dụng ,chủ yếu do những lí do
nào sau đây?
A. Tính khử
B. Tính oxi hoá
C. Khi cháy toả nhiều nhiệt
D. Là khí nhẹ nhất trong tất cả các chất khí
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
Câu 3
-Chất nào sau đây dùng
để điều chế hiđro trong
phòng thí nghiệm?
Zn và NaOH
Zn và HCl
Kali clorat KClO3
Fe và H2SO4
- Có mấy cách thu khí hiđro?
Trả lời
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
Câu 4
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để
điền vào chỗ trống trong các câu sau :
đơn chất và hợp chất
một nguyên tố
thay thế
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa (1)................................,
Trong đó nguyên tử của đơn chất (2).........................nguyên tử của (3)...............................trong hợp chất
Ví dụ : Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2
Cu + 2 AgNO3 ? Cu(NO3)2 + 2Ag
1. Lớp chia làm 3 đội tương ứng với 3 tổ
2. Trò chơi gồm 4 câu hỏi. Mỗi câu hỏi các em được quyền suy nghĩ trong 10 giây. Nếu đội nào có tín hiệu đầu tiên thì được quyền trả lời trước
3. Mỗi câu hỏi được 10 điểm
4. Đội nào có tổng điểm cao nhất là đội thắng cuộc
Luật chơi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Hữu Phước
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)