Bài 34. Bài luyện tập 6

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thảo | Ngày 23/10/2018 | 16

Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bài luyện tập 6 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng
Các thầy cô giáo tới dự giờ môn hóa học
tiết 50: bài luyện tập 6
Sơ đồ tư duy về khí Hiđrô
Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Tính chất vật lí không phải của hiđro là:
nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.
không màu, không mùi, không vị.
không duy trì sự cháy.
ít tan trong nước.
2. Hiđro tác dụng được với:
oxi và oxit axit khi nhiệt độ cao.
oxi và oxit kim loại khi nhiệt độ cao.
oxi và đồng (II)oxit khi nhiệt độ cao.
oxi và một số oxit kim loại khi nhiệt độ cao.
3. (SGK)- Cho dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình sau. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ
đã cho để điều chế và thu khí oxi.
b) Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ
đã cho để điều chế và thu không khí.
c) Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ
đã cho để điều chế và thu khí hiđro.
d) Có thể dùng để điều chế hiđro nhưng không thu được khí hiđro.
4. Có thể thu khí hiđro bằng cách:
Đẩy nước.
Đẩy không khí đặt ngửa bình thu.
Đẩy không khí đặt úp bình thu.
Cả A và B.
Cả A và C.
5. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng thực tế của khí hiđro:
Dùng để nạp vào khí cầu.
Luyện kim.
Làm nhiên liệu cho động cơ, hàn cắt kim loại.
Làm chất khử để điều chế một số kim loại.
6. Điền các cụm từ còn thiếu vào chỗ trống
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa (1) và (2) , trong đó (3) của đơn chất thay thế (4) của một (5) trong hợp chất.
đơn chất
hợp chất
nguyên tử
nguyên tử
nguyên tố
7. Hãy cho biết các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế?
(1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
(2) 4P + 5O2 2P2O5
(3) 2KClO3 2 KCl + 3O2
(4) H2 + CuO Cu + H2O
(5) 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
to
to
to
Phản ứng thế là: 1, 4
to
Bài tập 1(SGK).
Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Giải
2H2 + O2 2H2O ( PƯ hóa hợp )
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O ( PƯ thế)
4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O ( PƯ thế)
H2 + PbO Pb + H2O ( PƯ thế)
to
to
to
to
Que đóm bùng cháy
Que đóm cháy với ngọn lửa xanh mờ.
Không khí
Khí Oxi
Khí Hiđro
Bài tập 2 (SGK)
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ?
Bài tập 5(SGK)
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp.
Nếu thu được 6 gam hỗn hợp 2 kim loại, trong đó có 2,8 g sắt thì thể tích hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
a) H2 + CuO Cu + H2O
Giải
to
to
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (2)
a) H2 + CuO Cu + H2O (1)
b)
to
to
VH2
n H2
nCu = m/M = 3,2: 64 = 0,05 mol
mCu và mFe
mCu = m hh - mFe
Giải
mCu = 6 – 2,8 = 3,2 (g)
nCu và nFe
Theo pt (1) = nCu = 0,05 mol
n H2
Theo pt (2) =3/2 .nFe = 3.0,05/2 =0,075 mol
n H2
Tổng số mol khí H2 cần dùng là: 0,05 + 0,075 = 0,125 mol
Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng là: V= n.22,4 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (lit)
nFe = m/M = 2,8 : 56 = 0,05 mol
Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành các bài tập 4,6 trong SGK
2. Chuẩn bị bài mới: Bài luyện tập tiết 2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)