Bài 34. Bài luyện tập 6
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Tịnh |
Ngày 23/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bài luyện tập 6 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 51
Bài 34
BÀI LUYỆN TẬP 6
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Yêu cầu hs lần lượt nhắc lại các kiến thức đã học về:
+ Tính chất hóa học của hidro.
+ Các ứng dụng của hidro.
+ Cách điều chế và thu khí hidro trong PTN.
+ Khái niệm phản ứng thế.
- Gọi hs lần lượt nhắc lại các phần kiến thức.
- GV: Chiếu lần lượt các phần kiến thức cho hs nắm vững.
- Giới thiệu thêm cho hs 1 số kiến thức cơ bản về sự khử, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa khử.
I. Kiến thức cần nhớ
- Hidro có tính khử: ở nhiệt độ thích hợp có thế kết hợp được với đơn chất oxi và nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
VD: 2H2 + O2 2H2O; H2 + CuO Cu + H2O
- Hidro có nhiều ứng dụng như:
+ Làm nhiên liệu.
+ Làm nguyên liệu.
+ Dùng làm chất khử.
+ Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không...
- Điều chế hidro trong phòng thí nghiệm bằng cách: Cho 1 số kim loại tác dụng với 1 số dung dịch axit loãng.
- Thu khí hidro trong phòng thí nghiệm bằng 2 cách:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
- Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
VD: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag; Zn + HCl ZnCl2 + H2
1 Số kiến thức cần nhớ (Bổ sung)
Sự khử là quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất. Đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là Chất oxi hóa.
- Phản ứng oxi hóa – Khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
II. Bài tập
Bài tập 1 (SGK)
Bài tập 1
Giải
a, 2H2 + O2 t 2H2O
( Phản ứng oxi hóa – Khử)
b, 3H2 + 2Fe2O3 t 4Fe + 3H2O ( Phản ứng oxi hóa – Khử)
c, 4H2 + Fe3O4 t 3Fe + 4H2O
( Phản ứng oxi hóa – Khử)
d, H2 + PbO t Pb + H2O
( Phản ứng oxi hóa – Khử)
II. Bài tập
Bài tập 3 (SGK)
Bài tập 3
Giải
Đáp án đúng: C
Vì: H2SO4(l) + Al Al2(SO4)3 + H2
Úp ống thu là dùng thu khí hidro
II. Bài tập
Bài tập 4 (SGK)
Bài tập 4
Giải
a, 1, CO2 + H2O H2CO3
2, SO2 + H2O H2SO3
3, Zn + HCl ZnCl2 + H2
4, P2O5 + H2O H3PO4
5, PbO + H2 Pb + H2O
b, Phản ứng 1,2,4 là phản ứng hóa hợp
Phản ứng 3 là phản ứng thế
Phản ứng 5 là phản ứng oxi hóa – khử.
II.Bài tập
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a,1. Kẽm + Axit sunfuric
kẽmsunfat + Hidro
2.Sắt(III)oxit + Hidro
Sắt + nước
3. Nhôm + oxi Nhôm oxit
4. Kali clorat
Kaliclorua + oxi.
b,Mỗi phản ứng trên thuộc loại nào ?
Giải
a, 1. Zn + H2SO4 ZnSO4
+ H2
2. Fe2O3 + H2 t Fe + H2O
3. 4Al + 3O2 t 2Al2O3
4. KClO3 t KCl + 3O2
b,Phản ứng 1: phản ứng thế.
Phản ứng 2: phản ứng oxi hóa – khử.
Phản ứng 3: Phản ứng hóa hợp.
Phản ứng 4: Phản ứng phân hủy
Bài 34
BÀI LUYỆN TẬP 6
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Yêu cầu hs lần lượt nhắc lại các kiến thức đã học về:
+ Tính chất hóa học của hidro.
+ Các ứng dụng của hidro.
+ Cách điều chế và thu khí hidro trong PTN.
+ Khái niệm phản ứng thế.
- Gọi hs lần lượt nhắc lại các phần kiến thức.
- GV: Chiếu lần lượt các phần kiến thức cho hs nắm vững.
- Giới thiệu thêm cho hs 1 số kiến thức cơ bản về sự khử, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa khử.
I. Kiến thức cần nhớ
- Hidro có tính khử: ở nhiệt độ thích hợp có thế kết hợp được với đơn chất oxi và nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
VD: 2H2 + O2 2H2O; H2 + CuO Cu + H2O
- Hidro có nhiều ứng dụng như:
+ Làm nhiên liệu.
+ Làm nguyên liệu.
+ Dùng làm chất khử.
+ Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không...
- Điều chế hidro trong phòng thí nghiệm bằng cách: Cho 1 số kim loại tác dụng với 1 số dung dịch axit loãng.
- Thu khí hidro trong phòng thí nghiệm bằng 2 cách:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
- Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
VD: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag; Zn + HCl ZnCl2 + H2
1 Số kiến thức cần nhớ (Bổ sung)
Sự khử là quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất. Đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là Chất oxi hóa.
- Phản ứng oxi hóa – Khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
II. Bài tập
Bài tập 1 (SGK)
Bài tập 1
Giải
a, 2H2 + O2 t 2H2O
( Phản ứng oxi hóa – Khử)
b, 3H2 + 2Fe2O3 t 4Fe + 3H2O ( Phản ứng oxi hóa – Khử)
c, 4H2 + Fe3O4 t 3Fe + 4H2O
( Phản ứng oxi hóa – Khử)
d, H2 + PbO t Pb + H2O
( Phản ứng oxi hóa – Khử)
II. Bài tập
Bài tập 3 (SGK)
Bài tập 3
Giải
Đáp án đúng: C
Vì: H2SO4(l) + Al Al2(SO4)3 + H2
Úp ống thu là dùng thu khí hidro
II. Bài tập
Bài tập 4 (SGK)
Bài tập 4
Giải
a, 1, CO2 + H2O H2CO3
2, SO2 + H2O H2SO3
3, Zn + HCl ZnCl2 + H2
4, P2O5 + H2O H3PO4
5, PbO + H2 Pb + H2O
b, Phản ứng 1,2,4 là phản ứng hóa hợp
Phản ứng 3 là phản ứng thế
Phản ứng 5 là phản ứng oxi hóa – khử.
II.Bài tập
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a,1. Kẽm + Axit sunfuric
kẽmsunfat + Hidro
2.Sắt(III)oxit + Hidro
Sắt + nước
3. Nhôm + oxi Nhôm oxit
4. Kali clorat
Kaliclorua + oxi.
b,Mỗi phản ứng trên thuộc loại nào ?
Giải
a, 1. Zn + H2SO4 ZnSO4
+ H2
2. Fe2O3 + H2 t Fe + H2O
3. 4Al + 3O2 t 2Al2O3
4. KClO3 t KCl + 3O2
b,Phản ứng 1: phản ứng thế.
Phản ứng 2: phản ứng oxi hóa – khử.
Phản ứng 3: Phản ứng hóa hợp.
Phản ứng 4: Phản ứng phân hủy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Tịnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)