Bài 34. Bài luyện tập 6
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Mến |
Ngày 23/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bài luyện tập 6 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY
bài 34
BÀI LUYỆN TẬP 6
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
BÀI 34. BÀI LUYỆN TẬP 6
II. BÀI TẬP:
BÀI 34. BÀI LUYỆN TẬP 6
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
SGK trang 118
Bài tập 1/118 (SGK):
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất : O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điệu kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ?
Bài tập 2/118(SGK)
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau : oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?
Giải:
Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:
+ Lọ làm cho que đóm cháy sáng bùng lên là lọ chứa khí oxi
+ Lọ có ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí hiđro
+ Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm đang cháy là lọ chứa không khí.
Bài tập 4/119 (SGK)
a/ Lập hương trình hóa học của các phản ứng sau :
Cacbon đioxit + nước ---> axit cacbonic (H2CO3) (1)
Lưu huỳnh đioxit + nước ---> axit sunfurơ (H2SO3) (2)
Kẽm + axit clohiđric ---> kẽm clorua + H2 (3)
Đphotpho pentaoxit + nước ---> axit photphoric (H3PO4) (4)
Chì (II) oxit + hiđro ---> chì (Pb) + H2O (5)
b/ Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào?
THẢO LUẬN NHÓM
t0
Đáp án
(1) CO2 + H2O H2CO3 (phản ứng hóa hợp)
(2) SO2 + H2O H2SO3 (phản ứng hóa hợp)
(3) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (phản ứng thế)
(4) P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (phản ứng hóa hợp)
(5) PbO + H2 Pb + H2O (phản ứng thế)
t0
Bài tập 5*/119(SGK)
a/ Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp.
c/ Nếu thu được 6 gam hỗn hợp 2 kim loại, trong đó có 2,8 gam sắt thì thể tích (ở đktc) của khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu ?
Các bước tiến hành:
Viết phương trình hóa học.
Tìm khối lượng của Cu. ( m hỗn hợp = m Cu + m Fe )
Chuyển đổi khối lượng của Cu và Fe thành số mol.
Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol của H2 ở phương trình (1) và (2).
Chuyển đổi số mol của H2 ở phương trình hóa học (1) và (2) thành thể tích H2 (ở đktc) .
Tìm thể tích khí H2 (ở đktc) vừa đủ cần dùng để khử CuO và Fe2O3.
HƯỚNG DẪN
Bài tập 5*/119
HIĐRO
-Tính chất vật lý.
-Tính chất hóa học.
-Ứng dụng.
-Điều chế.
KHÁI NIỆM
Phản ứng thế
-Lập phương trình hóa học.
-Tính theo phương trình hóa học.
-Dạng nhận biết.
-Biết nhận ra phản ứng thế, phản ứng hóa hợp.
BÀI LUYỆN TẬP 6
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
BÀI TẬP
LUẬT CHƠI
Mỗi câu hỏi đưa ra có mức độ khó dần.
Các thí sinh chọn đáp án trong vòng 15 giây .
Nếu trả lời sai thì không được trả lời câu tiếp theo.
Trả lời đúng câu nào thí sinh sẽ có điểm tương ứng trên câu đó.
- Người thắng cuộc là người có tổng số điểm cao nhất.
RUNG CHUÔNG VÀNG
Câu 1: (5 điểm)
Trong các dịp lễ hội, em thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó có thể được bơm bằng những khí gì?
A. oxi O2
B. hiđro H2
C. cacbonic CO2
D. không khí
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
H?t gi?
Câu 2: (10 điểm)
Bạn Mai làm thí nghiệm: Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric. Theo bạn PTHH xảy ra là?
A. Zn + 2HCl ZnCl + H2
B. Zn + HCl ZnCl + H2
C. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
D. Zn + 2HCl ZnCl2
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
H?t gi?
Câu 3: ( 15 điểm)
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để hóa hợp với khí oxi tạo ra 0,1 mol nước là:
6,72 lít
22,4 lít
4,48 lít
D. 2,24 lít
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
H?t gi?
Cõu 4:( 20 di?m)
Cho 6,5 g k?m vo dung d?ch ch?a 0,25 mol axit clohidric. Ch?t cũn du sau ph?n ?ng l:
A. Zn
B. HCl
C. Hai ch?t v?a h?t
D. Khụng xỏc d?nh du?c
(Cho Zn = 65)
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
H?t gi?
Dặn dò
- Về nhà hoàn thành bài tập trang 118, 119 sách giáo khoa.
- Học kĩ phần kiến thức cần nhớ.
- Đọc trước bài 35: Bài thực hành 5.
Xin trân trọng cảm ơn
QUí TH?Y Cễ V CC EM H?C SINH D THAM GIA TI?T H?C
Xin kớnh chỳc quý th?y, cụ s?c kh?e, h?nh phỳc v thnh d?t
Chỳc cỏc em cham ngoan, h?c gi?i
bài 34
BÀI LUYỆN TẬP 6
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
BÀI 34. BÀI LUYỆN TẬP 6
II. BÀI TẬP:
BÀI 34. BÀI LUYỆN TẬP 6
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
SGK trang 118
Bài tập 1/118 (SGK):
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất : O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điệu kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ?
Bài tập 2/118(SGK)
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau : oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?
Giải:
Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:
+ Lọ làm cho que đóm cháy sáng bùng lên là lọ chứa khí oxi
+ Lọ có ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí hiđro
+ Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm đang cháy là lọ chứa không khí.
Bài tập 4/119 (SGK)
a/ Lập hương trình hóa học của các phản ứng sau :
Cacbon đioxit + nước ---> axit cacbonic (H2CO3) (1)
Lưu huỳnh đioxit + nước ---> axit sunfurơ (H2SO3) (2)
Kẽm + axit clohiđric ---> kẽm clorua + H2 (3)
Đphotpho pentaoxit + nước ---> axit photphoric (H3PO4) (4)
Chì (II) oxit + hiđro ---> chì (Pb) + H2O (5)
b/ Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào?
THẢO LUẬN NHÓM
t0
Đáp án
(1) CO2 + H2O H2CO3 (phản ứng hóa hợp)
(2) SO2 + H2O H2SO3 (phản ứng hóa hợp)
(3) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (phản ứng thế)
(4) P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (phản ứng hóa hợp)
(5) PbO + H2 Pb + H2O (phản ứng thế)
t0
Bài tập 5*/119(SGK)
a/ Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp.
c/ Nếu thu được 6 gam hỗn hợp 2 kim loại, trong đó có 2,8 gam sắt thì thể tích (ở đktc) của khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu ?
Các bước tiến hành:
Viết phương trình hóa học.
Tìm khối lượng của Cu. ( m hỗn hợp = m Cu + m Fe )
Chuyển đổi khối lượng của Cu và Fe thành số mol.
Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol của H2 ở phương trình (1) và (2).
Chuyển đổi số mol của H2 ở phương trình hóa học (1) và (2) thành thể tích H2 (ở đktc) .
Tìm thể tích khí H2 (ở đktc) vừa đủ cần dùng để khử CuO và Fe2O3.
HƯỚNG DẪN
Bài tập 5*/119
HIĐRO
-Tính chất vật lý.
-Tính chất hóa học.
-Ứng dụng.
-Điều chế.
KHÁI NIỆM
Phản ứng thế
-Lập phương trình hóa học.
-Tính theo phương trình hóa học.
-Dạng nhận biết.
-Biết nhận ra phản ứng thế, phản ứng hóa hợp.
BÀI LUYỆN TẬP 6
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
BÀI TẬP
LUẬT CHƠI
Mỗi câu hỏi đưa ra có mức độ khó dần.
Các thí sinh chọn đáp án trong vòng 15 giây .
Nếu trả lời sai thì không được trả lời câu tiếp theo.
Trả lời đúng câu nào thí sinh sẽ có điểm tương ứng trên câu đó.
- Người thắng cuộc là người có tổng số điểm cao nhất.
RUNG CHUÔNG VÀNG
Câu 1: (5 điểm)
Trong các dịp lễ hội, em thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó có thể được bơm bằng những khí gì?
A. oxi O2
B. hiđro H2
C. cacbonic CO2
D. không khí
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
H?t gi?
Câu 2: (10 điểm)
Bạn Mai làm thí nghiệm: Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric. Theo bạn PTHH xảy ra là?
A. Zn + 2HCl ZnCl + H2
B. Zn + HCl ZnCl + H2
C. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
D. Zn + 2HCl ZnCl2
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
H?t gi?
Câu 3: ( 15 điểm)
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để hóa hợp với khí oxi tạo ra 0,1 mol nước là:
6,72 lít
22,4 lít
4,48 lít
D. 2,24 lít
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
H?t gi?
Cõu 4:( 20 di?m)
Cho 6,5 g k?m vo dung d?ch ch?a 0,25 mol axit clohidric. Ch?t cũn du sau ph?n ?ng l:
A. Zn
B. HCl
C. Hai ch?t v?a h?t
D. Khụng xỏc d?nh du?c
(Cho Zn = 65)
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
H?t gi?
Dặn dò
- Về nhà hoàn thành bài tập trang 118, 119 sách giáo khoa.
- Học kĩ phần kiến thức cần nhớ.
- Đọc trước bài 35: Bài thực hành 5.
Xin trân trọng cảm ơn
QUí TH?Y Cễ V CC EM H?C SINH D THAM GIA TI?T H?C
Xin kớnh chỳc quý th?y, cụ s?c kh?e, h?nh phỳc v thnh d?t
Chỳc cỏc em cham ngoan, h?c gi?i
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Mến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)