Bài 34. Bài luyện tập 6
Chia sẻ bởi nguyên văn viên |
Ngày 23/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bài luyện tập 6 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PGD – ĐT GIA BÌNH
TRƯỜNG THCS GIANG SƠN
MÔN HÓA HỌC
LỚP 8
TIẾT 50 : BÀI LUYỆN TẬP 6
KHÍ HIĐRO
KHÍ OXI
CTHH : O2 – PTK : 32
CTHH : H2 – PTK : 2
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
ĐIỀU CHẾ TRONG PTN
LOẠI PHẢN ỨNG
CÁCH THU
ỨNG DỤNG
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
TIẾT 50 : BÀI LUYỆN TẬP 6
KHÍ HIĐRO
KHÍ OXI
CTHH : O2 – PTK : 32
CTHH : H2 – PTK : 2
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
ĐIỀU CHẾ TRONG PTN
LOẠI PHẢN ỨNG
CÁCH THU
ỨNG DỤNG
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Tác dụng với kim loại, phi kim và hợp chất
Tác dụng với khí oxi và oxit kim loại
Nhiệt phân hợp chất giàu oxi
Một số kim loại + dung dịch axit
Phản ứng phân hủy
Phản ứng thế
Sự hô hấp
Sự đốt nhiên liệu
làm nhiên liệu và bơm vào khinh khí cầu
làm nguyên liệu và làm chất khử
Tính oxi hóa
Tính khử
Đẩy nước và
đẩy không khí
Đẩy nước và
đẩy không khí
Bài tập:
Có những chất sau :
KMnO4 ; HCl ; KClO3 ; H2SO4(loãng).
Và các kim loại: Zn, Fe, Al, Mg. Những chất nào dùng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm?
Trả lời: Có thể điều chế H2 bằng dd HCl , H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như: Zn , Fe , Al, Mg.
?
Hãy viết 1PTHH để điều chế Hiđro trong phòng thí nghiệm
Đáp án :
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4(l) ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4(l) FeSO4 + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 3H2SO4(l) Al2(SO4)3 + 3H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
II. BÀI TẬP
Bài 1/118( SGK): Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất : O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO . Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ?
H2 + O2
H2 + Fe2O3
H2 + Fe3O4
H2 + PbO
2 H2 + O2
2 H2O
Phản ứng hóa hợp
3 H2 + Fe2O3
2 Fe + 3 H2O
Phản ứng thế
3 H2 + Fe3O4
3 Fe + 4 H2O
Pb + H2O
to
to
to
to
Không làm thay đổi ngọn lửa que đóm
Que đóm bùng cháy
Có khí cháy với ngọn lửa xanh mờ.
Không khí
Khí Oxi
Khí Hiđro
Bài tập 2/118 (SGK )
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ?
Bài tập 2/118 (SGK )
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ?
Giải
- Dùng 1 que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:
+ Lọ làm cho que đóm cháy to hơn là lọ chứa khí oxi
+ Lọ có khí cháy với ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí hiđro
+ Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm là lọ chứa không khí
Bài tập 3 / 118:
Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm vaò các dụng cụ thí nghiệm như hình sau. Hãy chọn câu trả lời đúng:
Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi.
Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.
Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro
Có thể dùng để điều chế khí hiđro nhưng không thu được khí hiđro.
Hãy hoàn thành bảng sau:
to
Bài 4/ 119 - SGK
to
to
Bài 5/sgk - 119
a) Hãy viết PTHH của các phản ứng giữa H2 với hỗn hợp đồng (II) oxit và Sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp.
c) Nếu thu được 6,00g hỗn hợp 2 kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hidro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
Hướng dẫn bài 6/ 119
Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất ?
c) Nếu thu được cùng một thể tích khí Hiđro thì khối lượng của kim loại nào đã phản ứng là nhỏ nhất ?
Hướng dẫn giải
a)Viết các phương trình phản ứng của Zn , Al , Fe
Zn + H2SO4 (loãng) H2 + ZnSO4
2Al + 3H2SO4 (loãng) 3H2 + Al2(SO4)3
Fe + H2SO4 (loãng) H2 + FeSO4
(1)
(2)
(3)
So sánh
nAl > nFe > nZn
1 mol 1 mol
2 mol 3 mol
1 mol 1 mol
TRƯỜNG THCS GIANG SƠN
MÔN HÓA HỌC
LỚP 8
TIẾT 50 : BÀI LUYỆN TẬP 6
KHÍ HIĐRO
KHÍ OXI
CTHH : O2 – PTK : 32
CTHH : H2 – PTK : 2
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
ĐIỀU CHẾ TRONG PTN
LOẠI PHẢN ỨNG
CÁCH THU
ỨNG DỤNG
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
TIẾT 50 : BÀI LUYỆN TẬP 6
KHÍ HIĐRO
KHÍ OXI
CTHH : O2 – PTK : 32
CTHH : H2 – PTK : 2
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
ĐIỀU CHẾ TRONG PTN
LOẠI PHẢN ỨNG
CÁCH THU
ỨNG DỤNG
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Tác dụng với kim loại, phi kim và hợp chất
Tác dụng với khí oxi và oxit kim loại
Nhiệt phân hợp chất giàu oxi
Một số kim loại + dung dịch axit
Phản ứng phân hủy
Phản ứng thế
Sự hô hấp
Sự đốt nhiên liệu
làm nhiên liệu và bơm vào khinh khí cầu
làm nguyên liệu và làm chất khử
Tính oxi hóa
Tính khử
Đẩy nước và
đẩy không khí
Đẩy nước và
đẩy không khí
Bài tập:
Có những chất sau :
KMnO4 ; HCl ; KClO3 ; H2SO4(loãng).
Và các kim loại: Zn, Fe, Al, Mg. Những chất nào dùng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm?
Trả lời: Có thể điều chế H2 bằng dd HCl , H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như: Zn , Fe , Al, Mg.
?
Hãy viết 1PTHH để điều chế Hiđro trong phòng thí nghiệm
Đáp án :
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4(l) ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4(l) FeSO4 + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 3H2SO4(l) Al2(SO4)3 + 3H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
II. BÀI TẬP
Bài 1/118( SGK): Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất : O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO . Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ?
H2 + O2
H2 + Fe2O3
H2 + Fe3O4
H2 + PbO
2 H2 + O2
2 H2O
Phản ứng hóa hợp
3 H2 + Fe2O3
2 Fe + 3 H2O
Phản ứng thế
3 H2 + Fe3O4
3 Fe + 4 H2O
Pb + H2O
to
to
to
to
Không làm thay đổi ngọn lửa que đóm
Que đóm bùng cháy
Có khí cháy với ngọn lửa xanh mờ.
Không khí
Khí Oxi
Khí Hiđro
Bài tập 2/118 (SGK )
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ?
Bài tập 2/118 (SGK )
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ?
Giải
- Dùng 1 que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:
+ Lọ làm cho que đóm cháy to hơn là lọ chứa khí oxi
+ Lọ có khí cháy với ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí hiđro
+ Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm là lọ chứa không khí
Bài tập 3 / 118:
Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm vaò các dụng cụ thí nghiệm như hình sau. Hãy chọn câu trả lời đúng:
Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi.
Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.
Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro
Có thể dùng để điều chế khí hiđro nhưng không thu được khí hiđro.
Hãy hoàn thành bảng sau:
to
Bài 4/ 119 - SGK
to
to
Bài 5/sgk - 119
a) Hãy viết PTHH của các phản ứng giữa H2 với hỗn hợp đồng (II) oxit và Sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp.
c) Nếu thu được 6,00g hỗn hợp 2 kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hidro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
Hướng dẫn bài 6/ 119
Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất ?
c) Nếu thu được cùng một thể tích khí Hiđro thì khối lượng của kim loại nào đã phản ứng là nhỏ nhất ?
Hướng dẫn giải
a)Viết các phương trình phản ứng của Zn , Al , Fe
Zn + H2SO4 (loãng) H2 + ZnSO4
2Al + 3H2SO4 (loãng) 3H2 + Al2(SO4)3
Fe + H2SO4 (loãng) H2 + FeSO4
(1)
(2)
(3)
So sánh
nAl > nFe > nZn
1 mol 1 mol
2 mol 3 mol
1 mol 1 mol
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyên văn viên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)