Bài 34. Bài luyện tập 6
Chia sẻ bởi Daoduchanh Sontrung |
Ngày 23/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bài luyện tập 6 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh
LUẬT CHƠI
Gồm 3 câu hỏi
Mỗi câu hỏi đưa ra có mức độ khó dần.
Các thí sinh chọn đáp án trong vòng 15 giây .
Nếu trả lời sai thì không được trả lời câu tiếp theo.
Trả lời đúng câu nào thí sinh sẽ có điểm tương ứng trên câu đó.
RUNG CHUÔNG VÀNG
Câu 1: (8 điểm)
Trong các dịp lễ hội, em thường thấy thả bóng bay. Những quả bóng đó có thể được bơm bằng những khí gì?
A. oxi O2
B. hiđro H2
C. cacbonic CO2
D. không khí
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Câu 2: (9 điểm)
Thí nghiệm: Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric. Theo em PTHH xảy ra là?
A. Zn + 2HCl ZnCl + H2
B. Zn + HCl ZnCl + H2
C. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
D. Zn + 2HCl ZnCl2
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Câu 3: ( 10 điểm)
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để hóa hợp với khí oxi tạo ra 0,1 mol nước là:
6,72 lít
22,4 lít
4,48 lít
D. 2,24 lít
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
HIĐRO
-Tính chất vật lý.
-Tính chất hóa học.
-Ứng dụng.
-Điều chế.
KHÁI NIỆM
Phản ứng thế
-Lập phương trình hóa học.
-Biết nhận ra phản ứng thế, phản ứng hóa hợp.
-Dạng toán nhận biết.
-Tính theo phương trình hóa học.
Tiết 51. Bài 34. BÀI LUYỆN TẬP 6
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
BÀI TẬP
I- Bài tập:
1. Dạng 1: Viết phương trình hóa học
Bài tập 1:
Chọn chất trong các chất sau điền vào chỗ trống và hoàn thiện pthh. ( Fe, H2 ,O2 , CuO)
1. Al + ? --> Al2O3
2. FeO + H2 -->? + H2O
3. Zn + HCl -->ZnCl2 + ?
4. H2 + ? --> Cu + H2O
Bài 2:
Hoàn thành các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào ? ( Thảo luận 3 phút)
to
to
to
to
2.Dạng 2: Bài tập nhận biết .
Bài tập 3:
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ?
Không làm thay đổi ngọn lửa que đóm
Que đóm bùng cháy
Có khí cháy với ngọn lửa xanh mờ.
Không khí
Khí Oxi
Khí Hiđro
Bài tập 3:
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ?
Dựa vào tính chất vật lý hoặc tính chất khác biệt để nhận biết chúng
Cách thực hiện:
B1: Dùng lời để diễn giải cách nhận biết ra từng chất
B2: Viết pthh giải thích cho điều nhận biết trên (nếu có)
3. Dạng 3:Dạng bài tập tính theo phương trình hóa học.
Bài tập 5:
Dẫn 4,48 (l) khí Hidro (đktc) đi qua 8g bột Đồng (II)oxit (CuO) rồi nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn ( Cu) và H2O.
Viết pthh
Tính khối lượng chất rắn thu được (g)
Biết NTK: H = 1đvc, Cu = 64 đvc, O = 16đvc
4.Củng cố
Bài tập : Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau :
H2 Cu CuO Cu
Hướng dẫn về nhà
Đọc thông tin SGK trang 120 hoàn thành cột 1, cột 2 vào bảng tường trình để chuẩn bị cho tiết thực hành sau
LUẬT CHƠI
Gồm 3 câu hỏi
Mỗi câu hỏi đưa ra có mức độ khó dần.
Các thí sinh chọn đáp án trong vòng 15 giây .
Nếu trả lời sai thì không được trả lời câu tiếp theo.
Trả lời đúng câu nào thí sinh sẽ có điểm tương ứng trên câu đó.
RUNG CHUÔNG VÀNG
Câu 1: (8 điểm)
Trong các dịp lễ hội, em thường thấy thả bóng bay. Những quả bóng đó có thể được bơm bằng những khí gì?
A. oxi O2
B. hiđro H2
C. cacbonic CO2
D. không khí
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Câu 2: (9 điểm)
Thí nghiệm: Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric. Theo em PTHH xảy ra là?
A. Zn + 2HCl ZnCl + H2
B. Zn + HCl ZnCl + H2
C. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
D. Zn + 2HCl ZnCl2
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Câu 3: ( 10 điểm)
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để hóa hợp với khí oxi tạo ra 0,1 mol nước là:
6,72 lít
22,4 lít
4,48 lít
D. 2,24 lít
15
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
HIĐRO
-Tính chất vật lý.
-Tính chất hóa học.
-Ứng dụng.
-Điều chế.
KHÁI NIỆM
Phản ứng thế
-Lập phương trình hóa học.
-Biết nhận ra phản ứng thế, phản ứng hóa hợp.
-Dạng toán nhận biết.
-Tính theo phương trình hóa học.
Tiết 51. Bài 34. BÀI LUYỆN TẬP 6
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
BÀI TẬP
I- Bài tập:
1. Dạng 1: Viết phương trình hóa học
Bài tập 1:
Chọn chất trong các chất sau điền vào chỗ trống và hoàn thiện pthh. ( Fe, H2 ,O2 , CuO)
1. Al + ? --> Al2O3
2. FeO + H2 -->? + H2O
3. Zn + HCl -->ZnCl2 + ?
4. H2 + ? --> Cu + H2O
Bài 2:
Hoàn thành các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào ? ( Thảo luận 3 phút)
to
to
to
to
2.Dạng 2: Bài tập nhận biết .
Bài tập 3:
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ?
Không làm thay đổi ngọn lửa que đóm
Que đóm bùng cháy
Có khí cháy với ngọn lửa xanh mờ.
Không khí
Khí Oxi
Khí Hiđro
Bài tập 3:
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ?
Dựa vào tính chất vật lý hoặc tính chất khác biệt để nhận biết chúng
Cách thực hiện:
B1: Dùng lời để diễn giải cách nhận biết ra từng chất
B2: Viết pthh giải thích cho điều nhận biết trên (nếu có)
3. Dạng 3:Dạng bài tập tính theo phương trình hóa học.
Bài tập 5:
Dẫn 4,48 (l) khí Hidro (đktc) đi qua 8g bột Đồng (II)oxit (CuO) rồi nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn ( Cu) và H2O.
Viết pthh
Tính khối lượng chất rắn thu được (g)
Biết NTK: H = 1đvc, Cu = 64 đvc, O = 16đvc
4.Củng cố
Bài tập : Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau :
H2 Cu CuO Cu
Hướng dẫn về nhà
Đọc thông tin SGK trang 120 hoàn thành cột 1, cột 2 vào bảng tường trình để chuẩn bị cho tiết thực hành sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Daoduchanh Sontrung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)