Bài 33. Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế
Chia sẻ bởi Thiên Thần Nhỏ |
Ngày 23/10/2018 |
67
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
I. Điều chế khí hiđro.
1. Trong phòng thí nghiệm.
Thí nghiệm:
+ Nguyên liệu: Zn, dung dịch HCl.
+ Cách tiến hành - hiện tượng:
+ Nhận xét: Khí thoát ra là khí hiđro.
b) Kết luận: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm: Cho kim loại ( Zn, Al, Fe,.) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng.)
Viết phương trình hoá học xảy ra khi:
- Thay Zn bằng Al, Fe.
- Thay dung dịch axit clohiđric bằng dung dịch axit sunfuric loãng
c) Thu khí hiđro có hai cách:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
I. Điều chế khí hiđro.
1. Trong phòng thí nghiệm.
2. Trong công nghiệp:
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
I. Điều chế khí hiđro.
II. Phản ứng thế là gì?
H
Cl
H
H
Cl
Cl
Phản ứng thế là phản ứng hoá học xảy ra giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của nguyên tố đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Mô hình phản ứng thế
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
1. Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl, H2SO4 loãng,) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe).
2.Thu khí hiđro bằng hai cách: đẩy nước và đẩy không khí.
3. Điều chế hiđro trong công nghiệp: điện phân nước, dùng than khử oxi của nước, từ khí thiên nhiên.
4. Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
Bài tập 2: Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng cho sau đây và cho biết đâu là phản ứng thế?
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
Bài tập 1:
Viết PTHH điều chế khí hiđro từ Al và H2SO4.
Để thu được 22,4 lit khí hiđro ở đktc thì cần bao nhiêu gam nhôm tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư?
Nếu cho 2,7g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 2,94g axit sunfuric thì thể tích khí hiđro thu được ở đktc là bao nhiêu ml?
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
Bài tập 1:
Tóm tắt
Bài giải
VH2 =3,36lít thì mAl =?
nH2
VH2
nAl
mAl
đktc
theo (1)
m = n.M
Theo (1):
Khối lượng nhôm cần dùng là:
mAl = nAl.M = 0,1. 27 = 2,7 (g)
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
Bài tập 1:
Tóm tắt
Bài giải
b) mAl = 2,7g; mH2SO4 = 2,94g
thì VH2 = ?
Ta có:
Theo (1): nH2 = nH2SO4 = 0,03 (mol).
Thể tích hiđro ở đktc là:
VH2(đktc) = nH2. 22,4 = 0,03. 22,4 = 0,672 (lít)
mAl
nchất hết
nH2
nAl
mH2SO4
nH2SO4
Xác định chất dư
VH2
Vậy: H2SO4 hết
Học thuộc lí thuyết bài 33.
Làm bài tập 3, 4, 5 / SGK/117.
Chuẩn bị bài sau: bài luyện tập 6.
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
+ Cho vài mẩu Zn vào ống nghiệm.
+ Rót dung dịch HCl vào ống nghiệm đó.
+ Đậy ống nghiệm bằng nút vao su cắm ống dẫn khí có đầu vuốt nhọn.
+ Thử khí thoát ra bằng ngọn lửa.
+ Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh kẽm, mảnh kẽm tan dần.
+ Có dòng khí thoát ra.
+ Khí thoát ra không làm cho ngọn lửa bùng cháy
+ Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt.
Khí thoát ra là khí hiđro
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
Hình c
I. Điều chế khí hiđro.
1. Trong phòng thí nghiệm.
Thí nghiệm:
+ Nguyên liệu: Zn, dung dịch HCl.
+ Cách tiến hành - hiện tượng:
+ Nhận xét: Khí thoát ra là khí hiđro.
b) Kết luận: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm: Cho kim loại ( Zn, Al, Fe,.) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng.)
Viết phương trình hoá học xảy ra khi:
- Thay Zn bằng Al, Fe.
- Thay dung dịch axit clohiđric bằng dung dịch axit sunfuric loãng
c) Thu khí hiđro có hai cách:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
I. Điều chế khí hiđro.
1. Trong phòng thí nghiệm.
2. Trong công nghiệp:
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
I. Điều chế khí hiđro.
II. Phản ứng thế là gì?
H
Cl
H
H
Cl
Cl
Phản ứng thế là phản ứng hoá học xảy ra giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của nguyên tố đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Mô hình phản ứng thế
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
1. Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl, H2SO4 loãng,) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe).
2.Thu khí hiđro bằng hai cách: đẩy nước và đẩy không khí.
3. Điều chế hiđro trong công nghiệp: điện phân nước, dùng than khử oxi của nước, từ khí thiên nhiên.
4. Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
Bài tập 2: Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng cho sau đây và cho biết đâu là phản ứng thế?
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
Bài tập 1:
Viết PTHH điều chế khí hiđro từ Al và H2SO4.
Để thu được 22,4 lit khí hiđro ở đktc thì cần bao nhiêu gam nhôm tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư?
Nếu cho 2,7g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 2,94g axit sunfuric thì thể tích khí hiđro thu được ở đktc là bao nhiêu ml?
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
Bài tập 1:
Tóm tắt
Bài giải
VH2 =3,36lít thì mAl =?
nH2
VH2
nAl
mAl
đktc
theo (1)
m = n.M
Theo (1):
Khối lượng nhôm cần dùng là:
mAl = nAl.M = 0,1. 27 = 2,7 (g)
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
Bài tập 1:
Tóm tắt
Bài giải
b) mAl = 2,7g; mH2SO4 = 2,94g
thì VH2 = ?
Ta có:
Theo (1): nH2 = nH2SO4 = 0,03 (mol).
Thể tích hiđro ở đktc là:
VH2(đktc) = nH2. 22,4 = 0,03. 22,4 = 0,672 (lít)
mAl
nchất hết
nH2
nAl
mH2SO4
nH2SO4
Xác định chất dư
VH2
Vậy: H2SO4 hết
Học thuộc lí thuyết bài 33.
Làm bài tập 3, 4, 5 / SGK/117.
Chuẩn bị bài sau: bài luyện tập 6.
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
+ Cho vài mẩu Zn vào ống nghiệm.
+ Rót dung dịch HCl vào ống nghiệm đó.
+ Đậy ống nghiệm bằng nút vao su cắm ống dẫn khí có đầu vuốt nhọn.
+ Thử khí thoát ra bằng ngọn lửa.
+ Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh kẽm, mảnh kẽm tan dần.
+ Có dòng khí thoát ra.
+ Khí thoát ra không làm cho ngọn lửa bùng cháy
+ Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt.
Khí thoát ra là khí hiđro
Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế
Hình c
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thiên Thần Nhỏ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)