Bài 33. Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế
Chia sẻ bởi Trần Minh Vũ |
Ngày 23/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Nêu định nghĩa phản ứng Oxi hoá-khử.
Trả lời
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng
hóa học trong đó xảy ra đồng thời
sự oxi hóa và sự khử.
Kiểm tra
bài
cũ
Kiễm tra bài cũ
Câu 1
Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào là phản ứng Oxi hoá - khử ?
Câu 2
Kiễm tra bài cũ
Chất khử: H2, CO
Chất oxi hóa:
Fe2O3, CuO
Bài 33
I. Điều chế khí hiđrô
- Trong phòng thí nghiệm
- Trong công nghiệp
II.Phản ứng thế là gì ?
1, Trong
phòng
thí
nghiệm:
I. Điều chế khí Hiđro
Bước1: Cho 2 - 3 ml dd axit Clohiđric vào ống nghiệm chứa 2 - 3 hạt kẽm.
Bước 2: Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua (chờ khoảng 1 phút) đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí. Nhận xét.
Bước 3: Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí.
Bước 4: Nhỏ một giọt dung dịch lên tám kính & cô cạn.
dung dịch HCl
Kẽm
1, Trong
Phòng
thí
nghiệm:
Nhận xét hiện tượng:
Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt miếng kẽm rồi thoát ra khỏi ống nghiệm, mãnh kẽm tan dần.
Khí thoát ra không làm tàn đóm bùng cháy nên khí đó không phải là khí oxi.
- Khí thoát ra bùng cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt đó là khí H2.
Cô cạn một giọt dung dịch, được một chất rắn màu trắng đó là ZnCl2.
- PTHH:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
1, Trong
Phòng
thí
nghiệm:
Cach thu khí H2 giống và khác cách thu khí O2 như thế nào? Vì sao ?
* Giống: Khí H2 và khí O2 đều có thể thu bằng cách đẩy nước (vì cả 2 khí này đều ít tan trong nước) và đẩy không khí.
* Khác: Khi thu khí H2 bằng cách đẩy không khí, ta phải úp ngược ống nghiệm; còn khi thu khí O2 ta phải để ngửa ống nghiệm (vì khí H2 nhẹ hơn không khí còn khí O2 nặng hơn không khí).
- Thu khớ hiủro -
1, Trong
Phòng
thí
nghiệm:
a, TNo (SGK)
b, Kết luận:
- Trong PTNo, khí H2 được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại Zn (hoặc Fe, Al.)
Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước. Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy.
c, PTHH:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Khớ hiủro ủửụùc ủieu cheỏ baống caựch cho axit (HCl hoaởc H2SO4 loaừng) taực duùng vụựi kim loaùi keừm (hoaởc saột, nhoõm).
Trong phòng thí nghiệm hoá học người ta thường sử dụng bình kíp để điều chế khí hiđrô ?
Có thể tạo bình Kíp đơn giản. Khi điều chế H2, cho dung dịch axit vào lọ thuỷ tinh sao cho dung dịch axit ngập các viên kẽm trong ống nghiệm. Mở kẹp Mo, khí H2 được tạo thành sẽ đi ra theo ống cao su. Muốn cho phản ứng ngừng lại ta rút ống nghiệm lên cao hơn mặt dung dịch axit đựng trong lọ hoặc đóng kẹp Mo.
- ẹoùc theõm -
1, Trong Phòng thí nghiệm:
- Cho hỗn hợp khí thiên nhiên và hơi nước đã được đốt nóng đi qua chất xúc tác:
CH4 + H2O to CO + 3H2
- Điện phân nước:
2H2O đp 2H2 + O2
- Dùng than khử oxi của nước:
C + H2O to CO + H2
Khớ hiủro ủửụùc ủieu cheỏ baống caựch cho axit (HCl hoaởc H2SO4 loaừng) taực duùng vụựi kim loaùi keừm (hoaởc saột, nhoõm).
2, Trong công nghiệp:
Đốt nóng hh khí thiên nhiên & hơi nước.
Điện phân nước.
Dùng than khử oxi ở nhiệt độ cao.
Bài tập
Cho các phương trình phản ứng sau:
1. Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2
2. 2Al + 6HCl ? 2AlCl3 + 3H2
3. Mg + H2SO4 ? MgSO4 + H2
Cho biết phản ứng nào dùng để điều chế khí hiđrô trong phòng thí nghiệm ?
A
C
D
B
1,2,4
2,3,4
1,2,3
1,3,4
1, Trong Phòng thí nghiệm:
Khớ hiủro ủửụùc ủieu cheỏ baống caựch cho axit (HCl hoaởc H2SO4 loaừng) taực duùng vụựi kim loaùi keừm (hoaởc saột, nhoõm).
2, Trong công nghiệp:
Điện phân nước.
Dùng than khử oxi ở nhiệt độ cao.
Đốt nóng hh khí thiên nhiên & hơi nước.
3, Phản ứng thế:
II. Phản ứng thế:
Cho các PƯ sau:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Các nguyên tử Zn, Fe đã thay thế nguyên tử nào của axit ?
Thay thế nguyên tử H của axit.
Các phản ứng hoá học trên là phản ứng thế. Vậy phản ứng thế là phản ứng hóa học như thế nào ?
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
1, Trong Phòng thí nghiệm:
Khớ hiủro ủửụùc ủieu cheỏ baống caựch cho axit (HCl hoaởc H2SO4 loaừng) taực duùng vụựi kim loaùi keừm (hoaởc saột, nhoõm).
2, Trong công nghiệp:
Điện phân nước.
Dùng than khử oxi ở nhiệt độ cao.
Đốt nóng hh khí thiên nhiên & hơi nước.
3, Phản ứng thế:
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
II. Phản ứng thế:
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
PTHH:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
4, Củng Cố
1, Trong Phòng thí nghiệm:
Khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).
2, Trong công nghiệp:
Đốt nóng hh khí thiên nhiên & hơi nước.
Điện phân nước.
Dùng than khử oxi ở nhiệt độ cao.
3, Phản ứng thế:
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất
5, Luyện
tập
III> Luyện tập
- Bài tập 2 SGK:
2Mg + O2 2MgO
(PƯ hóa hợp)
2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2
(PƯ phân hủy)
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
(PƯ thế)
- Hướng dẫn BT 4* SGK:
Viết PƯ Zn, Fe tác dụng lần lượt với HCl & dd H2SO4 loãng (4 PƯ).
Tìm số mol H2 (n = )
Quan hệ TPT, tìm số mol Zn, Fe
- Suy ra khối lượng Zn, Fe.
Học bài, làm các bài tập SGK.
Ôn tập kiến thức các bài đã học ở chương V chuẩn bị bài luyện tập 6.
Soạn kiến thức cần nhớ bài luyện tập 6 vào vở học.
Chuẩn bị bài tập.
- Hửụựng daón ve nhaứ -
Chuực caực em hoùc taọp toỏt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)