Bài 33. Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoài |
Ngày 23/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Bài 33: Tiết 50
điều chế khí hiđro - phản ứng thế
1. Trong phòng thí nghiệm
I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO
Tiết 50:
ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO- PHẢN ỨNG THẾ
Nguyên liệu:
Dung dịch axit clohiđric (HCl), axitsunfuric ( H2SO4).
Một số kim loại: Zn, Al, Fe….
b. Phương pháp điều chế:
Cho 1 số kim loại tác dụng với 1 số dung dịch axit
Cho 2 – 3 hạt Zn vào ống nghiệm.
Đưa ống nghiệm vào giá.
Nhỏ 2 – 3 ml dung dịch axit HCl.
Lắp nút cao su có ống vuốt nhọn.
Chờ khoảng 30 giây đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí.
Nhỏ 1 giọt dung dịch vào lam kính đem cô cạn.
Quan sát hiện tượng, nhận xét
c. Cách tiến hành
1.Trong phòng thí nghiệm
Có các bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh kẽm rồi thoát ra khỏi chất lỏng, mảnh kẽm tan dần.
Khí thoát ra không làm cho than hồng bùng cháy.
Khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt( khí H2)
Thu được chất rắn màu trắng (kẽm clorua ZnCl2)
Quan sát thí nghiệm và ghi lại hiện tượng theo bảng sau:
I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO
1. Trong phòng thí nghiệm:
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO
1. Trong phòng thí nghiệm:
Để điều chế Hidro với lượng lớn người ta sử dụng bình kíp hoặc bình kíp đơn giản.
Bình kíp
Bình kíp đơn giản
Đẩy nước
Đẩy không khí
a. Đẩy nước
b. Đẩy không khí
a. Đẩy nước
b. Đẩy không khí
Khí oxi và khí hiđro ít tan trong nước
Khí oxi nặng hơn không khí còn khí hi đro nhẹ hơn không khí
Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH sau:
Zn + H2SO4 (loãng) ---->
Fe + H2SO4 (loãng) ----- >
Al + HCl ---- >
Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2
2Al + 6HCl → 3AlCl3 +3H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4+ H2
I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO
2. Trong công nghiệp ( SGK)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Al+ 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Đơn chất
(hợp chất)
(đơn chất )
(đơn chất )
(hợp chất)
Hợp chất)
Xét các phản ứng sau:
? Các phản ứng trên có điểm gì giống nhau?
Giống nhau
- Phản ứng giữa đơn chất và hợp chất.
- Nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
II. Phản ứng thế:
Những phản ứng như vậy được gọi là phản ứng thế. Vậy phản ứng thế là gì?
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất
Bài tập 2: Điền CTHH vào chỗ trống, hoàn thành các PTHH và phân loại các phản ứng sau:
a
Mg
+
HCl
+
b
+
CaO
c
H2
+
O2
d
CuO
e
Cu
+
2AgNO3
Cu(NO3)2
+
MgCl2
H2
2
CO2
CaCO3
2
2H2O
H2O
2Ag
to
Cu(OH)2
to
+
15
Hết giờ
00:01
00:02
00:03
00:04
00:05
00:06
00:07
00:08
00:09
00:10
00:11
00:12
00:13
00:14
00:15
15 giây
bắt đầu
Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào là phản ứng thế?
*Về nhà học bài, làm bài tập 2,3,4,5 sgk trang 117
* Chuẩn bị: “Bài luyện tập số 6”
điều chế khí hiđro - phản ứng thế
1. Trong phòng thí nghiệm
I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO
Tiết 50:
ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO- PHẢN ỨNG THẾ
Nguyên liệu:
Dung dịch axit clohiđric (HCl), axitsunfuric ( H2SO4).
Một số kim loại: Zn, Al, Fe….
b. Phương pháp điều chế:
Cho 1 số kim loại tác dụng với 1 số dung dịch axit
Cho 2 – 3 hạt Zn vào ống nghiệm.
Đưa ống nghiệm vào giá.
Nhỏ 2 – 3 ml dung dịch axit HCl.
Lắp nút cao su có ống vuốt nhọn.
Chờ khoảng 30 giây đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí.
Nhỏ 1 giọt dung dịch vào lam kính đem cô cạn.
Quan sát hiện tượng, nhận xét
c. Cách tiến hành
1.Trong phòng thí nghiệm
Có các bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh kẽm rồi thoát ra khỏi chất lỏng, mảnh kẽm tan dần.
Khí thoát ra không làm cho than hồng bùng cháy.
Khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt( khí H2)
Thu được chất rắn màu trắng (kẽm clorua ZnCl2)
Quan sát thí nghiệm và ghi lại hiện tượng theo bảng sau:
I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO
1. Trong phòng thí nghiệm:
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO
1. Trong phòng thí nghiệm:
Để điều chế Hidro với lượng lớn người ta sử dụng bình kíp hoặc bình kíp đơn giản.
Bình kíp
Bình kíp đơn giản
Đẩy nước
Đẩy không khí
a. Đẩy nước
b. Đẩy không khí
a. Đẩy nước
b. Đẩy không khí
Khí oxi và khí hiđro ít tan trong nước
Khí oxi nặng hơn không khí còn khí hi đro nhẹ hơn không khí
Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH sau:
Zn + H2SO4 (loãng) ---->
Fe + H2SO4 (loãng) ----- >
Al + HCl ---- >
Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2
2Al + 6HCl → 3AlCl3 +3H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4+ H2
I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO
2. Trong công nghiệp ( SGK)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Al+ 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Đơn chất
(hợp chất)
(đơn chất )
(đơn chất )
(hợp chất)
Hợp chất)
Xét các phản ứng sau:
? Các phản ứng trên có điểm gì giống nhau?
Giống nhau
- Phản ứng giữa đơn chất và hợp chất.
- Nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
II. Phản ứng thế:
Những phản ứng như vậy được gọi là phản ứng thế. Vậy phản ứng thế là gì?
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất
Bài tập 2: Điền CTHH vào chỗ trống, hoàn thành các PTHH và phân loại các phản ứng sau:
a
Mg
+
HCl
+
b
+
CaO
c
H2
+
O2
d
CuO
e
Cu
+
2AgNO3
Cu(NO3)2
+
MgCl2
H2
2
CO2
CaCO3
2
2H2O
H2O
2Ag
to
Cu(OH)2
to
+
15
Hết giờ
00:01
00:02
00:03
00:04
00:05
00:06
00:07
00:08
00:09
00:10
00:11
00:12
00:13
00:14
00:15
15 giây
bắt đầu
Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào là phản ứng thế?
*Về nhà học bài, làm bài tập 2,3,4,5 sgk trang 117
* Chuẩn bị: “Bài luyện tập số 6”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoài
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)