Bài 33. Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế
Chia sẻ bởi Lê Thị Thùy Trang |
Ngày 23/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
1
Câu 1: Cho biết khí hiđro được ứng dụng
dùng để làm gì?
Câu 2: Hoàn thành PTHH sau:
a. H2 + PbO
b. H2 + Fe2O3
Trả lời:
Câu 1:
Nạp vào khí cầu
Sản xuất nhiên liệu
Hàn cắt kim loại
Khử oxi của một số oxit kim loại
Sản xuất amoniac
Sản xuất axit clohidric.
Câu 2:
H2 + PbO Pb + H2O
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
2
a
b
Cách nào có thể thu được khí Hiđro nhỉ?
2 PTHH ở câu hỏi 2 thuộc loại phản ứng nào?
3
Bài 33:
ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO –
PHẢN ỨNG THẾ
Giáo sinh: Lê Thị Thùy Trang
4
I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO:
Trong phòng thí nghiệm
2. Trong công nghiệp
II. PHẢN ỨNG THẾ:
5
I- ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO:
1. Trong phòng thí nghiệm
Hóa chất
Dụng cụ
Axit HCl
Kẽm
Tấm kính
Ống nghiệm
Đèn cồn
Ống dẫn khí
Ống nhỏ giọt
Nguyên liệu:
6
Dd axit Clohiđric HCl
Kẽm
7
I- ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO:
1. Trong phòng thí nghiệm
1. Khí hiđro được thu bằng những cách nào?
…………………………………………………………..
…………………………………………………………………….
2. Vì sao có thể thu khí hiđro bằng cách đẩy nước?
……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………..
3. Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí nên đặt bình
thu (ống nghiệm)như thế nào? Vì sao?
…………………………………………………………..
…………………………………………………..
Khí hiđro được thu bằng cách đẩy nước và
đẩy không khí
Hoạt động nhóm
trong 5 phút
Vì khí hiđro tan rất ít trong nước
Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí, ta phải đặt ngược bình (úp ống nghiệm) vì khí hiđro nhẹ hơn không khí.
8
H2
H2
Bình kíp
Bình kíp đơn giản
CẤU TẠO BÌNH KÍP ĐƠN GIẢN
9
Đẩy nước
Đẩy không khí
10
ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO:
Trong phòng thí nghiệm.
Kết luận:
Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại (Zn, Fe, Al…)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Có 2 cách thu khí hiđro: đẩy không khí và đẩy nước. Có thể nhận biết khí hiđro bằng que đóm đang cháy.
11
ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO:
2. Trong công nghiệp:
Tự đọc thêm SGK trang 115
12
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
Cho biết PTHH nào dùng đề điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm?
A
C
D
B
1,2,4
2,3,4
1,2,3
1,3,4
Bài tập:
13
H
Fe
H
Cl
Cl
H
Fe
H
Cl
Cl
+
Quan sát PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
+
Nguyên tử Fe của đơn chất Fe đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất axit HCl.
II. PHẢN ỨNG THẾ LÀ GÌ ?
14
- Nguyên tử Mg đã thay thế nguyên tử H của hợp chất H2SO4.
- Nguyên tử Al đã thay thế nguyên tử Cu của hợp chất CuCl2.
=> Các phản ứng trên đều là phản ứng thế.
Tương tự:
Mg + H2 SO4 MgSO4 + H2
2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
15
Phản ứng thế là gì?
16
II. PHẢN ỨNG THẾ:
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Lưu ý: Sắt Fe luôn thể hiện hóa trị II khi tác dụng với dung dịch axit.
17
HCl
H2SO4 loãng
18
Bước
Lên
Đoàn
Tiếp
Giải nhanh ô chữ:
1
2
3
4
Hoàn thành PTHH và cho biết loại phản
ứng của các phương trình sau:
KMnO4 →
2 KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Al + H2SO4 →
2 Al + 3 H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Mg + O2 →
2Mg + O2 → 2 MgO
Zn + CuCl2 →
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
to
to
19
Hướng dẫn bài 4 SGK trang 117
a. Có 4 PTHH:
Mol H2 = mol Zn = mol của Fe.
b. Tính mol H2.
Áp dụng Công thức tính khối lượng Zn, Fe(m)
Hướng dẫn bài 5 SGK trang 117
Dạng bài tập 2 số mol.
Lưu ý: tìm mol các chất tham gia
So sánh tìm mol chất dư. Điền mol
chất hết trước vào PTHH.
Trả lời câu hỏi.
20
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
+ Nắm vững:
- Nguyên liệu và cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm.
- Định nghĩa phản ứng thế, phân biệt với phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
+ Làm bài tập 1, 2, 3, 5 SGK trang 54
Chuẩn bị bài 34: Bài luyện tập 6.
+ Ôn lại kiến thức cần nhớ (SGK trang 118) và soạn bài tập.
+ Dạng bài tập tính theo PTHH.
+ Bảng nhóm, máy tính.
- Đối với bài học ở tiết học này:
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
21
22
I- ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO:
1. Trong phòng thí nghiệm
Đẩy nước
Đẩy không khí
Câu 1: Cho biết khí hiđro được ứng dụng
dùng để làm gì?
Câu 2: Hoàn thành PTHH sau:
a. H2 + PbO
b. H2 + Fe2O3
Trả lời:
Câu 1:
Nạp vào khí cầu
Sản xuất nhiên liệu
Hàn cắt kim loại
Khử oxi của một số oxit kim loại
Sản xuất amoniac
Sản xuất axit clohidric.
Câu 2:
H2 + PbO Pb + H2O
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
2
a
b
Cách nào có thể thu được khí Hiđro nhỉ?
2 PTHH ở câu hỏi 2 thuộc loại phản ứng nào?
3
Bài 33:
ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO –
PHẢN ỨNG THẾ
Giáo sinh: Lê Thị Thùy Trang
4
I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO:
Trong phòng thí nghiệm
2. Trong công nghiệp
II. PHẢN ỨNG THẾ:
5
I- ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO:
1. Trong phòng thí nghiệm
Hóa chất
Dụng cụ
Axit HCl
Kẽm
Tấm kính
Ống nghiệm
Đèn cồn
Ống dẫn khí
Ống nhỏ giọt
Nguyên liệu:
6
Dd axit Clohiđric HCl
Kẽm
7
I- ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO:
1. Trong phòng thí nghiệm
1. Khí hiđro được thu bằng những cách nào?
…………………………………………………………..
…………………………………………………………………….
2. Vì sao có thể thu khí hiđro bằng cách đẩy nước?
……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………..
3. Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí nên đặt bình
thu (ống nghiệm)như thế nào? Vì sao?
…………………………………………………………..
…………………………………………………..
Khí hiđro được thu bằng cách đẩy nước và
đẩy không khí
Hoạt động nhóm
trong 5 phút
Vì khí hiđro tan rất ít trong nước
Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí, ta phải đặt ngược bình (úp ống nghiệm) vì khí hiđro nhẹ hơn không khí.
8
H2
H2
Bình kíp
Bình kíp đơn giản
CẤU TẠO BÌNH KÍP ĐƠN GIẢN
9
Đẩy nước
Đẩy không khí
10
ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO:
Trong phòng thí nghiệm.
Kết luận:
Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại (Zn, Fe, Al…)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Có 2 cách thu khí hiđro: đẩy không khí và đẩy nước. Có thể nhận biết khí hiđro bằng que đóm đang cháy.
11
ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO:
2. Trong công nghiệp:
Tự đọc thêm SGK trang 115
12
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
Cho biết PTHH nào dùng đề điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm?
A
C
D
B
1,2,4
2,3,4
1,2,3
1,3,4
Bài tập:
13
H
Fe
H
Cl
Cl
H
Fe
H
Cl
Cl
+
Quan sát PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
+
Nguyên tử Fe của đơn chất Fe đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất axit HCl.
II. PHẢN ỨNG THẾ LÀ GÌ ?
14
- Nguyên tử Mg đã thay thế nguyên tử H của hợp chất H2SO4.
- Nguyên tử Al đã thay thế nguyên tử Cu của hợp chất CuCl2.
=> Các phản ứng trên đều là phản ứng thế.
Tương tự:
Mg + H2 SO4 MgSO4 + H2
2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
15
Phản ứng thế là gì?
16
II. PHẢN ỨNG THẾ:
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Lưu ý: Sắt Fe luôn thể hiện hóa trị II khi tác dụng với dung dịch axit.
17
HCl
H2SO4 loãng
18
Bước
Lên
Đoàn
Tiếp
Giải nhanh ô chữ:
1
2
3
4
Hoàn thành PTHH và cho biết loại phản
ứng của các phương trình sau:
KMnO4 →
2 KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Al + H2SO4 →
2 Al + 3 H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Mg + O2 →
2Mg + O2 → 2 MgO
Zn + CuCl2 →
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
to
to
19
Hướng dẫn bài 4 SGK trang 117
a. Có 4 PTHH:
Mol H2 = mol Zn = mol của Fe.
b. Tính mol H2.
Áp dụng Công thức tính khối lượng Zn, Fe(m)
Hướng dẫn bài 5 SGK trang 117
Dạng bài tập 2 số mol.
Lưu ý: tìm mol các chất tham gia
So sánh tìm mol chất dư. Điền mol
chất hết trước vào PTHH.
Trả lời câu hỏi.
20
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
+ Nắm vững:
- Nguyên liệu và cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm.
- Định nghĩa phản ứng thế, phân biệt với phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
+ Làm bài tập 1, 2, 3, 5 SGK trang 54
Chuẩn bị bài 34: Bài luyện tập 6.
+ Ôn lại kiến thức cần nhớ (SGK trang 118) và soạn bài tập.
+ Dạng bài tập tính theo PTHH.
+ Bảng nhóm, máy tính.
- Đối với bài học ở tiết học này:
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
21
22
I- ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO:
1. Trong phòng thí nghiệm
Đẩy nước
Đẩy không khí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thùy Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)