Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thảo | Ngày 24/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
C©u 1:
Nước ta có mấy mùa khí hậu ?
Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta ?
Đáp án câu 1:
khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt:
- mùa gió đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4 tạo nên mùa đông lạnh mưa phùn ở miền bắc và mùa khô nóng kéo dài ở miền Nam.
- Mùa gió tây nam từ tháng 5 đến tháng 10 tạo nên mùa hạ nóng ẩm có mưa to, gió lớn và dông bão diễn ra phổ biến trên cả nước.
Câu 2:
Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu nước ta mang lại?
Đáp án câu 2
- Thuận lợi:
+ Sinh vật nhiệt đới phát triển quanh năm
+ Tăng vụ, xen canh, chuyên canh, đa canh trong nông nghiệp
- Khó khăn:
+ Sâu bệnh phát triển
+ Thời tiết, thiên tai có hại nhiều ( bão lũ, hạn hán, sương giá.)
Sông hương
Tiết 39 - Bài 33

Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
I. Đặc điểm chung:






Quan sát lược đồ H33.1 SGK

Phiếu số 1: Mạng lưới sông ngòi Việt Nam
1. Số lượng sông?
2. Đặc điểm mạng lưới sông?
3. Các hệ thống sông lớn?
4. Tại sao sông nước ta phần lớn là sông nhỏ, ngắn và dốc?
Quan sát lược đồ H33.1 SGK
Phiếu số 2: Hướng dòng chảy
1. Hướng chảy chính của các dòng sông ?
2. Các sông điển hình cho các hướng chảy ?
3. Vì sao đại bộ phận sông ngòi nước ta lại chảy theo hai hướng chính là TB- ĐN và hướng vòng cung? Hầu hết tất cả các sông đều đổ ra biển Đông?
Phiếu số 3: Đặc điểm thủy chế

1. Sông nước ta có mấy mùa nước?
2. Sự chênh lệch lượng nước giữa các mùa như thế nào?
3. Vì sao sông ngòi nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt?
Phiếu số 4: Đặc điểm phù sa sông

1. Hàm lượng phù sa?
2. Tổng lượng phù sa?
3. Phù sa lớn có những tác động như thế nào tới thiên nhiên và đời sống cư dân đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long?
Nhóm 1:
Mạng lưới
1. Số lượng sông
- 2360 con sông
- 93% là sông nhỏ ngắn và dốc.
2. Đặc điểm mạng lưới sông
- Dày đặc
- Phân bố rộng khắp trên cả nước
3. Các hệ thống sông lớn
- Hệ thống S.Hồng
- Hệ thống S. Cửu Long
4. - Do lãnh thổ của nước ta hẹp theo chiều ngang, nên sông nhỏ và ngắn.
- Vì địa hình nước ta 3/4 là đồi núi nên sông dốc.

Nhóm 2:
Hướng chảy
1. Hướng chảy chính
- Tây bắc - đông nam
- Vòng cung
2. Các sông điển hình cho các hướng
- TB - ĐN: S.Hồng, S. Đà, S. Tiền.
- Vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu.
3. - Do địa hình nước ta có hướng TB-ĐN và hướng vòng cung.
- Địa thế thấp dần từ TB xuống ĐN nên sông đổ ra biển.
Nhóm 3:
Thủy chế
1. Các mùa nước
- Mùa lũ
- Mùa cạn
2. Sự chênh lệch lượng nước giữa các mùa:
Mùa lũ lượng nước tới 70 - 80% cả năm
3. Do lượng mưa ( Mùa lũ trùng với mùa gió TN hoạt động nên có mưa lớn. Mùa cạn trùng với mùa gió ĐB )

Nhóm 4:
Lượng phù sa
1. Hàm lượng phù sa
Lớn, trung bình là 232g/m3
2. Tổng lượng phù sa
200 triệu tấn/ năm
3. Phù sa lớn tác động đến thiên nhiên: Bồi đắp phù sa làm cho đất đai màu mỡ tác động đến đời sống cư dân, tạo nên phong tục tập quán nông nghiệp.
Bảng tổng hợp
? Dựa vào bảng 33.1 SGK nhận xét mùa lũ trên các lưu vực sông có trùng nhau không và giải thích vì sao có sự khác biệt ấy?
- Mùa lũ không trùng nhau vì chế độ mưa trên mỗi khu vực khác nhau
- Lũ ở miền Trung là chậm nhất.
Cảnh lũ lụt
Sau lũ lụt
? Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào
để khai thác nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ lụt.

Quan sát một số tranh ảnh và bằng hiểu biết của mình cho biết giá trị của sông ngòi nước ta?











Nuôi tôm
Khai thác cá
Thủy điện Hòa Bình
Chợ nổi
Sông Hương
Tưới tiêu đồng ruộng
Từ thực trạng ô nhiễm nguồn nước trên hãy nêu nguyên nhân gây ô nhiễm và giải pháp để bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông?
Nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm:

- Do nước thải, rác thải chưa qua xử lí

- Đánh bắt thuỷ sản bằng hoá chất, điện

- Rừng đầu nguồn bị tàn phá khiến nước mưa, đất bùn, cát đá dồn xuống dòng sông.
Biện pháp bảo vệ sự trong sạch của những dòng sông:
- Bảo Vệ rừng đầu nguồn
- Xử lí các chất thải trước khi đưa ra sông
- Bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất:

4.Củng cố
Giá trị cơ bản của sông ngòi Việt Nam:
a. Nguồn cung cấp nước chính cho đời sống và sinh hoạt.
b. Cung cấp nước uống, nước cho sinh hoạt, cho công nghiệp thực phẩm.
c. Nước cho nghỉ ngơi, thể dục thể thao, nuôi trồng thuỷ sản, tưới ruộng, nước cho nhiệt điện, cho giao thông vận tải.
d. Tất cả (a,b, c) đều đúng
d
Câu2: Chọn đáp án đúng nhất ?
Nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm:
a. Do nước thải, rác thải chưa qua xử lí
b. Đánh bắt thuỷ sản bằng hoá chất, điện
c.Rừng đầu nguồn bị tàn phá khiến nước mưa, đất bùn, cát đá dồn xuống dòng sông.
d. Tất cả các ý trên
d
Câu 3: Qua hình 33.1 SGK. Hãy cho biết ở Việt Nam có những sông nào chảy qua lãnh thổ nước khác trước khi đổ ra biển?
Sông Kì Cùng, sông Sêsan, sông Srêpok
Sông Hồng, sông Cửu Long
Sông Đà, sông Gâm
2 câu b+c đúng
b
5. Dặn dò
- Về nhà học bài , làm bài tập 3 Tr 120 và các bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo , bài 34 " Các hệ thống sông lớn ở nước ta ".

Cảm ơn
các thầy cô giáo và toàn thể các em học sinh !

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)