Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thủy |
Ngày 24/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS VŨ AN
CNTT
MÔN ĐỊA LÍ 8
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ.
* Nước ta có mấy mùa khí hậu ?
Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
S. Cửu Long
S. Hồng
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
S. Trà Lý
Lược đồ tình Thái Bình
S. Hồng
S. Luộc
S. Hóa
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
I. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
I. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc-đông nam: S Hồng, S. Tiền, S Hậu…..
S. Hồng
S. Mã
s. Cả
S. Ba
S. Tiền
S. Hậu
S. Đà
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc-đông nam: S Hồng., S. Đà, S Mã, S Cả, S. Tiền, S Hậu…..
- Hướng vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu, S. Thương, ….
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
S. Cầu
S. Gâm
S. Thương
S. Lô
Lược đồ địa hình Việt Nam
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
Lược đồ địa hình Việt Nam
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc-đông nam: S Hồng., S. Đà, S Mã, S Cả, S. Tiền, S Hậu…..
- Hướng vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu, S. Thương, ….
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc-đông nam: S Hồng., S. Đà, S Mã, S Cả, S. Tiền, S Hậu…..
- Hướng vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu, S. Thương, ….
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc-đông nam: S Hồng., S. Đà, S Mã, S Cả, S. Tiền, S Hậu…..
- Hướng vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu, S. Thương, …
C. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn.
Mùa lũ chiếm 70- 80% lượng nước cả năm.
Bảng 33.1. Mùa lũ trên các lưu vực sông
Ghi chú : Tháng lũ: +; tháng lũ cao nhất : ++
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc-đông nam: S Hồng., S. Đà, S Mã, S Cả, S. Tiền, S Hậu…..
- Hướng vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu,
S. Thương, …
c. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn.
Mùa lũ chiếm 70- 80% lượng nước cả năm.
Cảnh lũ lụt
Cảnh sau lũ lụt
Bảng thống kê thiệt hại do bão lũ ở miền Trung.
Xóm nhà nổi trên sông Tiền Giang
Khai thác thủy sản
Thủy điện
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc-đông nam: S Hồng., S. Đà, S Mã, S Cả, S. Tiền, S Hậu…..
- Hướng vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu, S. Thương, …
C. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn.
d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn
Tổng lượng phù sa là 200 triệu tấn/năm.
Mùa lũ chiếm 70- 80% lượng nước cả năm.
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
- Cung cấp nước ngọt cho đời sống, sản xuất
- Phát triển giao thông đường thủy
- Phát triển thủy điện
- Bồi đắp phù sa
- Tạo cảnh quan du lịch
- Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
- Cung cấp nước ngọt cho đời sống, sản xuất
- Phát triển giao thông đường thủy
- Phát triển thủy điện
- Bồi đắp phù sa
- Tạo cảnh quan du lịch
- Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
Hồ Thác bà
Hồ Hòa Bình
Hồ Y-a-ly
Hồ Trị An
Hồ Dầu Tiếng.
S. Chảy
S. Đà
s. Xê-xan
S. Đồng Nai
S. Sài Gòn
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm.
Một số hình ảnh ô nhiễm môi trường sông
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
Thảo luận nhóm
* Nhóm 1+ 2: Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường sông ở nước ta?
* Nhóm 3 + 4: Biện pháp khắc phục ô nhiễm sông ngòi ở nước ta?
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm.
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm.
* Nguyên nhân.
- Do chặt phá rừng đầu nguồn
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm.
* Nguyên nhân.
- Do chặt phá rừng đầu nguồn
- Do nước thải, rác thải của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ sinh hoạt
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm.
* Nguyên nhân.
- Do chặt phá rừng đầu nguồn
- Do nước thải, rác thải của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ sinh hoạt
- Do đánh bắt thủy sản bằng thuốc nổ xung điện.
- Do vật liệu chìm đắm cản trở dòng chảy tự nhiên.
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm.
* Nguyên nhân.
- Do chặt phá rừng đầu nguồn
- Do đánh bắt thủy sản bằng thuốc nổ xung điện………
* Biện pháp
- Trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn
- Xử lí tốt các chất rác thải, nước thải , các chất độc hại, ở nhà máy, xí nghiệp, khu dân cư…trước khi thải ra sông.
- Không đánh bắt cá bằng các chất nổ xung điện……..
Xử lí tái chế rác thải
- Do nước thải, rác thải của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ sinh hoạt
- Do vật liệu chìm đắm cản trở dòng chảy tự nhiên.
- Vớt những vật liệu chìm đắm để lưu thông dòng chảy.
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc-đông nam: S Hồng., S. Đà, S Mã, S Cả, S. Tiền, S Hậu…..
- Hướng vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu, S. Thương, …
C. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn.
d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn
Tổng lượng phù sa là 200 triệu tấn/năm.
- Cung cấp nước ngọt cho đời sống, sản xuất
- Phát triển thủy điện
- Bồi đắp phù sa
- Tạo cảnh quan du lịch
- Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm.
* Nguyên nhân.
- Do chặt phá rừng đầu nguồn
- Do đánh bắt thủy sản bằng thuốc nổ xung điện………
* Biện pháp
- Trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn
- Xử lí tốt các chất rác thải, nước thải , các chất độc hại, ở nhà máy, xí nghiệp, khu dân cư…trước khi thải ra sông.
- Không đánh bắt cá bằng các chất nổ xung điện
- Do nước thải, rác thải của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ sinh hoạt
- Vớt những vật liệu chìm đắm để lưu thông dòng chảy.
Mùa lũ chiếm 70- 80% lượng nước cả năm
Bài 1: Nối các ý 1, 2, 3, 4 với các cột A, B, C, D để hoàn thành bảng tổng hợp về đặc điểm sông ngòi Việt Nam
ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM
Mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp cả nước. Chủ yếu sông ngắn và dốc
Hướng chủ yếu: TB -ĐN và vòng cung
Chế độ nước theo mùa : Mùa lũ và mùa cạn
Hàm lượng phù sa lớn
NGUYÊN NHÂN
A
B
C
D
(1-A )Mưa nhiều, nhiều
đồi núi, bề ngang hẹp
(3- B) Núi chạy theo
2 hướng chính :
TB – ĐN và vòng cung
(2-C) Chế độ mưa
+ Mùa mưa
và mùa khô
(4-D)¾ diện tích là đồi
núi
Mưa theo mùa
3. Núi chạy theo
2 hướng chính :
TB – ĐN và vòng cung
1.Mưa nhiều, nhiều
đồi núi, bề ngang hẹp
2.Chế độ mưa
+ Mùa mưa
và mùa khô
4. ¾ diện tích là đồi
núi
Mưa theo mùa
Bài 2: Các nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguy hại đến nguồn nước ở nước ta hiện nay.
A. Rừng đầu nguồn bị tàn phá khiến nước mưa, đất bùn, cát đá dồn nhanh xuống lòng sông gây lũ lụt đột ngột.
B. Rác thải công nghiệp, các hóa chất độc hại từ khu dân cư ở các đô thị , các khu công nghiệp chưa qua xử lí đã thải ngay vào lòng sông.
C. Cả 2 đáp án A và B
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Phân tích được 4 đặc điểm chính của sông ngòi Việt Nam
- Bi?t du?c giâ tr? c?a sng ngi d? b?o v? mi tru?ng sng nu?c.
- Lăm băi t?p 3 sgk
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
4
5
6
7
8
. Trò chơI ô chữ
1
2
3
4
5
6
7
8
S ô n g đ a
đ ô n g n a i
đ I a h I n h
S ô n g h ô n g
c ư u l o n g
s ô n g t R A L Y
H o a b I n h
k h I h u
1. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng trên con sông này?
2. H? th?y di?n Tr? An du?c xõy d?ng trờn con sụng no
3. Đây là nhân tố quyết định đến hướng chảy và độ dốc của sông ngòi nước ta?
4. Đây là con sông có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?
5. Đây là con sông bồi đắp phù sa hình thành đồng bằng rộng lớn nhất nước ta ?
6. Đây là một trong nh?ng con sông lớn chảy qua tỉnh ta?
7. Đây là tên nhà máy thuỷ điện lớn của nước ta ?
8. Đây là nhân tố quyết định đến lưu lượng, chế độ nước của sông ngòi nước ta?
CNTT
MÔN ĐỊA LÍ 8
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ.
* Nước ta có mấy mùa khí hậu ?
Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
S. Cửu Long
S. Hồng
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
S. Trà Lý
Lược đồ tình Thái Bình
S. Hồng
S. Luộc
S. Hóa
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
I. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
I. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc-đông nam: S Hồng, S. Tiền, S Hậu…..
S. Hồng
S. Mã
s. Cả
S. Ba
S. Tiền
S. Hậu
S. Đà
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc-đông nam: S Hồng., S. Đà, S Mã, S Cả, S. Tiền, S Hậu…..
- Hướng vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu, S. Thương, ….
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
S. Cầu
S. Gâm
S. Thương
S. Lô
Lược đồ địa hình Việt Nam
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
Lược đồ địa hình Việt Nam
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
Hình 33.1: Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc-đông nam: S Hồng., S. Đà, S Mã, S Cả, S. Tiền, S Hậu…..
- Hướng vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu, S. Thương, ….
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc-đông nam: S Hồng., S. Đà, S Mã, S Cả, S. Tiền, S Hậu…..
- Hướng vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu, S. Thương, ….
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc-đông nam: S Hồng., S. Đà, S Mã, S Cả, S. Tiền, S Hậu…..
- Hướng vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu, S. Thương, …
C. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn.
Mùa lũ chiếm 70- 80% lượng nước cả năm.
Bảng 33.1. Mùa lũ trên các lưu vực sông
Ghi chú : Tháng lũ: +; tháng lũ cao nhất : ++
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc-đông nam: S Hồng., S. Đà, S Mã, S Cả, S. Tiền, S Hậu…..
- Hướng vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu,
S. Thương, …
c. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn.
Mùa lũ chiếm 70- 80% lượng nước cả năm.
Cảnh lũ lụt
Cảnh sau lũ lụt
Bảng thống kê thiệt hại do bão lũ ở miền Trung.
Xóm nhà nổi trên sông Tiền Giang
Khai thác thủy sản
Thủy điện
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc-đông nam: S Hồng., S. Đà, S Mã, S Cả, S. Tiền, S Hậu…..
- Hướng vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu, S. Thương, …
C. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn.
d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn
Tổng lượng phù sa là 200 triệu tấn/năm.
Mùa lũ chiếm 70- 80% lượng nước cả năm.
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
- Cung cấp nước ngọt cho đời sống, sản xuất
- Phát triển giao thông đường thủy
- Phát triển thủy điện
- Bồi đắp phù sa
- Tạo cảnh quan du lịch
- Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
- Cung cấp nước ngọt cho đời sống, sản xuất
- Phát triển giao thông đường thủy
- Phát triển thủy điện
- Bồi đắp phù sa
- Tạo cảnh quan du lịch
- Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
Hồ Thác bà
Hồ Hòa Bình
Hồ Y-a-ly
Hồ Trị An
Hồ Dầu Tiếng.
S. Chảy
S. Đà
s. Xê-xan
S. Đồng Nai
S. Sài Gòn
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm.
Một số hình ảnh ô nhiễm môi trường sông
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
Thảo luận nhóm
* Nhóm 1+ 2: Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường sông ở nước ta?
* Nhóm 3 + 4: Biện pháp khắc phục ô nhiễm sông ngòi ở nước ta?
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm.
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm.
* Nguyên nhân.
- Do chặt phá rừng đầu nguồn
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm.
* Nguyên nhân.
- Do chặt phá rừng đầu nguồn
- Do nước thải, rác thải của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ sinh hoạt
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm.
* Nguyên nhân.
- Do chặt phá rừng đầu nguồn
- Do nước thải, rác thải của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ sinh hoạt
- Do đánh bắt thủy sản bằng thuốc nổ xung điện.
- Do vật liệu chìm đắm cản trở dòng chảy tự nhiên.
1. Đặc điểm chung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm.
* Nguyên nhân.
- Do chặt phá rừng đầu nguồn
- Do đánh bắt thủy sản bằng thuốc nổ xung điện………
* Biện pháp
- Trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn
- Xử lí tốt các chất rác thải, nước thải , các chất độc hại, ở nhà máy, xí nghiệp, khu dân cư…trước khi thải ra sông.
- Không đánh bắt cá bằng các chất nổ xung điện……..
Xử lí tái chế rác thải
- Do nước thải, rác thải của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ sinh hoạt
- Do vật liệu chìm đắm cản trở dòng chảy tự nhiên.
- Vớt những vật liệu chìm đắm để lưu thông dòng chảy.
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có 2360 con sông có dài trên 10 km, trong đó 93% là các con sông nhỏ, ngắn, dốc
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính tây bắc-đông nam và hướng vòng cung
- Hướng tây bắc-đông nam: S Hồng., S. Đà, S Mã, S Cả, S. Tiền, S Hậu…..
- Hướng vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu, S. Thương, …
C. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn.
d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn
Tổng lượng phù sa là 200 triệu tấn/năm.
- Cung cấp nước ngọt cho đời sống, sản xuất
- Phát triển thủy điện
- Bồi đắp phù sa
- Tạo cảnh quan du lịch
- Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. Gía trị của sông ngòi.
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm.
* Nguyên nhân.
- Do chặt phá rừng đầu nguồn
- Do đánh bắt thủy sản bằng thuốc nổ xung điện………
* Biện pháp
- Trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn
- Xử lí tốt các chất rác thải, nước thải , các chất độc hại, ở nhà máy, xí nghiệp, khu dân cư…trước khi thải ra sông.
- Không đánh bắt cá bằng các chất nổ xung điện
- Do nước thải, rác thải của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ sinh hoạt
- Vớt những vật liệu chìm đắm để lưu thông dòng chảy.
Mùa lũ chiếm 70- 80% lượng nước cả năm
Bài 1: Nối các ý 1, 2, 3, 4 với các cột A, B, C, D để hoàn thành bảng tổng hợp về đặc điểm sông ngòi Việt Nam
ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM
Mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp cả nước. Chủ yếu sông ngắn và dốc
Hướng chủ yếu: TB -ĐN và vòng cung
Chế độ nước theo mùa : Mùa lũ và mùa cạn
Hàm lượng phù sa lớn
NGUYÊN NHÂN
A
B
C
D
(1-A )Mưa nhiều, nhiều
đồi núi, bề ngang hẹp
(3- B) Núi chạy theo
2 hướng chính :
TB – ĐN và vòng cung
(2-C) Chế độ mưa
+ Mùa mưa
và mùa khô
(4-D)¾ diện tích là đồi
núi
Mưa theo mùa
3. Núi chạy theo
2 hướng chính :
TB – ĐN và vòng cung
1.Mưa nhiều, nhiều
đồi núi, bề ngang hẹp
2.Chế độ mưa
+ Mùa mưa
và mùa khô
4. ¾ diện tích là đồi
núi
Mưa theo mùa
Bài 2: Các nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguy hại đến nguồn nước ở nước ta hiện nay.
A. Rừng đầu nguồn bị tàn phá khiến nước mưa, đất bùn, cát đá dồn nhanh xuống lòng sông gây lũ lụt đột ngột.
B. Rác thải công nghiệp, các hóa chất độc hại từ khu dân cư ở các đô thị , các khu công nghiệp chưa qua xử lí đã thải ngay vào lòng sông.
C. Cả 2 đáp án A và B
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Phân tích được 4 đặc điểm chính của sông ngòi Việt Nam
- Bi?t du?c giâ tr? c?a sng ngi d? b?o v? mi tru?ng sng nu?c.
- Lăm băi t?p 3 sgk
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
4
5
6
7
8
. Trò chơI ô chữ
1
2
3
4
5
6
7
8
S ô n g đ a
đ ô n g n a i
đ I a h I n h
S ô n g h ô n g
c ư u l o n g
s ô n g t R A L Y
H o a b I n h
k h I h u
1. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng trên con sông này?
2. H? th?y di?n Tr? An du?c xõy d?ng trờn con sụng no
3. Đây là nhân tố quyết định đến hướng chảy và độ dốc của sông ngòi nước ta?
4. Đây là con sông có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?
5. Đây là con sông bồi đắp phù sa hình thành đồng bằng rộng lớn nhất nước ta ?
6. Đây là một trong nh?ng con sông lớn chảy qua tỉnh ta?
7. Đây là tên nhà máy thuỷ điện lớn của nước ta ?
8. Đây là nhân tố quyết định đến lưu lượng, chế độ nước của sông ngòi nước ta?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)