Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Chia sẻ bởi Hoàng Hoa Lý |
Ngày 24/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Giáo sinh:Hoàng Hoa Lý
Lớp: Địa-GDCD K34A
Môn học: Địa Lý
Lớp 8
1
Chào mừng các quý thầy cô
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Nêu đặc điểm của mùa gió Đông Bắc ở nước ta? Và ảnh hưởng đến đời sống sản xuất và sinh hoạt như thế nào?
2
Bài 33
3
Đặc điểm sông ngòi
Việt Nam
4
Hình 31.1 Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
5
1. Đặc điểm chung
a. Mạng lưới sông ngòi
b. Hướng dòng chảy
c. Chế độ nước
d. Lượng phù sa
Hình 31.1 Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
Hoạt động nhóm (6p)
NHÓM 1: Mạng lưới sông ngòi Việt Nam
NHÓM 2: Hướng dòng chảy
NHÓM 3: Đặc điểm thủy chế
NHÓM 4: Đặc điểm phù sa của sông
6
7
NHÓM 1: Mạng lưới sông ngòi Việt Nam
8
a. Mạng lưới sông ngòi Việt Nam dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước
- Cả nước có 2360 con sông dài trên 10km, trong đó 93% là các sông nhỏ và ngắn
- Có 2 sông lớn là sông Hồng và sông Mê Công.
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Hình 31.1 Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
9
10
NHÓM 2: Hướng dòng chảy
11
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là TB – ĐN và vòng cung
- Hướng TB-ĐN:
Sông Hồng, sông Đà, sông Mã, sông Cả, sông Gianh, sông Tiền, sông Hậu
- Hướng vòng cung:
Sông Gâm, sông Lô, sông Cầu, sông Thương
Hình 31.1 Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
12
NHÓM 3: Đặc điểm thủy chế
13
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
c. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt
Mùa lũ nước sông dâng cao và chảy mạnh, chiếm tới 70 – 80%lượng nước cả năm. Thường gây hiện tượng lũ lụt.
Mùa cạn lưu lượng nước nhỏ chiếm 20-30% tổng lượng nước cả năm gây nên tình trạng thiếu nước trong sản xuất và sinh hoạt.
Hình 31.1 Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
14
Mùa lũ
Mùa cạn
Sông Trà Khúc
15
NHÓM 4: Đặc điểm phù sa của sông
16
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
d. Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn
Hàm lượng phù sa lớn 223g/m3
Tổng lượng phù sa: 200 triệu tấn/ năm
Hình 31.1 Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
17
Sông Hồng
Hoạt động nhóm (6p)
18
NHÓM 3: Đặc điểm thủy chế
NHÓM 2: Hướng dòng chảy
NHÓM 4: Đặc điểm phù sa của sông
NHÓM 1: Mạng lưới sông ngòi Việt Nam
19
2. KHAI THÁC KINH TẾ VÀ BẢO VỆ SỰ TRONG SẠCH CỦA CÁC DÒNG SÔNG
a. Giá trị của sông ngòi
2. KHAI THÁC KINH TẾ VÀ BẢO VỆ SỰ TRONG SẠCH CỦA CÁC DÒNG SÔNG
Giá trị của sông ngòi
Sông ngòi nước ta có giá trị to lớn về nhiều mặt:
Giao thông đường thủy, du lịch
Thủy điện, thủy lợi, khai thác vật liệu xây dựng
Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt
Nuôi trồng đánh bắt thủy sản.
Bồi đắp phù sa, mở rộng đồng bằng.
20
‹#›
22
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm
- Nguyên nhân
- Do nước thải và rác thải của công nghiệp , nông nghiệp, dịch vụ, sinh hoạt
-Vật liệu chìm đắm làm cản trở dòng chảy tự nhiên
- Đánh bắt thủy sản bằng hóa chất
- Biện pháp
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, xử lí tốt các nguồn rác, chất thải
- Bảo vệ khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông ngòi
23
KẾT LUẬN
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, nhiều phù sa, chảy theo 2 hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung.
Chế độ nước của sông ngòi có 2 mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ chiếm tới 70-80% lượng nước cả năm nên dễ gây ra lũ lụt.
Cần phải tích cực phòng chống lũ lụt, bảo vệ và khai thác hợp lý các nguồn lợi từ sông ngòi.
24
PHẦN CỦNG CỐ, ÔN TẬP
1. Hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp:
- Mạng lưới sông ngòi nước ta ………(1)……, phân bố … (2) ………….trên cả nước.
Nhưng chủ yếu là sông……(3)……… do lãnh thổ kéo dài và ……(4)……..
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là ……(5)…… và ……(6)………… phù hợp với hướng của……(7)………….
Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước là …………(8)……………
Phù hợp với 2 mùa ………(9)………….. của khí hậu
1……………………… 2…………………… 3 …………………..
4……………………… 5…………………… 6 …………………. 7……………………… 8…………………… 9 ………………….
Dày đặc
rộng khắp
nhỏ, ngắn
hẹp ngang
TB _ĐN
vòng cung
địa hình
Mùa lũ, mùa cạn
Mùa mưa, mùa khô
25
2. Hãy sắp xếp hướng chảy các sông sau đây phù hợp với hướng của địa hình:
Sông Mã, sông Lô, sông Hồng, sông Đà, sông Gâm. Sông Cả, sông Gianh, sông Cầu, sông Tiền, sông Hậu, sông Thương.
Hướng TB - ĐN
Hướng vòng cung
Sông Hồng, sông Đà, sông Mã, sông Cả, sông Gianh, sông Tiền, sông Hậu
Sông Gâm, sông Lô, sông Cầu, sông Thương
26
3. Hãy nêu một số giá trị sông ngòi của nước ta?
Để dòng sông không bị ô nhiễm chúng ta phải làm gì?
27
Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập trong SGK và vở bài t.
- Sưu tầm tranh ảnh các giá trị sông ngòi của nước ta và trên Thế giới.
- Xem trước bài 34: các hệ thống sông lớn ở nước ta.
Tiết học kết thúc!
Chúc quý thầy cô sức khỏe!
28
Lớp: Địa-GDCD K34A
Môn học: Địa Lý
Lớp 8
1
Chào mừng các quý thầy cô
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Nêu đặc điểm của mùa gió Đông Bắc ở nước ta? Và ảnh hưởng đến đời sống sản xuất và sinh hoạt như thế nào?
2
Bài 33
3
Đặc điểm sông ngòi
Việt Nam
4
Hình 31.1 Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
5
1. Đặc điểm chung
a. Mạng lưới sông ngòi
b. Hướng dòng chảy
c. Chế độ nước
d. Lượng phù sa
Hình 31.1 Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
Hoạt động nhóm (6p)
NHÓM 1: Mạng lưới sông ngòi Việt Nam
NHÓM 2: Hướng dòng chảy
NHÓM 3: Đặc điểm thủy chế
NHÓM 4: Đặc điểm phù sa của sông
6
7
NHÓM 1: Mạng lưới sông ngòi Việt Nam
8
a. Mạng lưới sông ngòi Việt Nam dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước
- Cả nước có 2360 con sông dài trên 10km, trong đó 93% là các sông nhỏ và ngắn
- Có 2 sông lớn là sông Hồng và sông Mê Công.
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Hình 31.1 Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
9
10
NHÓM 2: Hướng dòng chảy
11
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là TB – ĐN và vòng cung
- Hướng TB-ĐN:
Sông Hồng, sông Đà, sông Mã, sông Cả, sông Gianh, sông Tiền, sông Hậu
- Hướng vòng cung:
Sông Gâm, sông Lô, sông Cầu, sông Thương
Hình 31.1 Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
12
NHÓM 3: Đặc điểm thủy chế
13
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
c. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt
Mùa lũ nước sông dâng cao và chảy mạnh, chiếm tới 70 – 80%lượng nước cả năm. Thường gây hiện tượng lũ lụt.
Mùa cạn lưu lượng nước nhỏ chiếm 20-30% tổng lượng nước cả năm gây nên tình trạng thiếu nước trong sản xuất và sinh hoạt.
Hình 31.1 Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
14
Mùa lũ
Mùa cạn
Sông Trà Khúc
15
NHÓM 4: Đặc điểm phù sa của sông
16
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
d. Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn
Hàm lượng phù sa lớn 223g/m3
Tổng lượng phù sa: 200 triệu tấn/ năm
Hình 31.1 Lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
17
Sông Hồng
Hoạt động nhóm (6p)
18
NHÓM 3: Đặc điểm thủy chế
NHÓM 2: Hướng dòng chảy
NHÓM 4: Đặc điểm phù sa của sông
NHÓM 1: Mạng lưới sông ngòi Việt Nam
19
2. KHAI THÁC KINH TẾ VÀ BẢO VỆ SỰ TRONG SẠCH CỦA CÁC DÒNG SÔNG
a. Giá trị của sông ngòi
2. KHAI THÁC KINH TẾ VÀ BẢO VỆ SỰ TRONG SẠCH CỦA CÁC DÒNG SÔNG
Giá trị của sông ngòi
Sông ngòi nước ta có giá trị to lớn về nhiều mặt:
Giao thông đường thủy, du lịch
Thủy điện, thủy lợi, khai thác vật liệu xây dựng
Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt
Nuôi trồng đánh bắt thủy sản.
Bồi đắp phù sa, mở rộng đồng bằng.
20
‹#›
22
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm
- Nguyên nhân
- Do nước thải và rác thải của công nghiệp , nông nghiệp, dịch vụ, sinh hoạt
-Vật liệu chìm đắm làm cản trở dòng chảy tự nhiên
- Đánh bắt thủy sản bằng hóa chất
- Biện pháp
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, xử lí tốt các nguồn rác, chất thải
- Bảo vệ khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông ngòi
23
KẾT LUẬN
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, nhiều phù sa, chảy theo 2 hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung.
Chế độ nước của sông ngòi có 2 mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ chiếm tới 70-80% lượng nước cả năm nên dễ gây ra lũ lụt.
Cần phải tích cực phòng chống lũ lụt, bảo vệ và khai thác hợp lý các nguồn lợi từ sông ngòi.
24
PHẦN CỦNG CỐ, ÔN TẬP
1. Hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp:
- Mạng lưới sông ngòi nước ta ………(1)……, phân bố … (2) ………….trên cả nước.
Nhưng chủ yếu là sông……(3)……… do lãnh thổ kéo dài và ……(4)……..
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là ……(5)…… và ……(6)………… phù hợp với hướng của……(7)………….
Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước là …………(8)……………
Phù hợp với 2 mùa ………(9)………….. của khí hậu
1……………………… 2…………………… 3 …………………..
4……………………… 5…………………… 6 …………………. 7……………………… 8…………………… 9 ………………….
Dày đặc
rộng khắp
nhỏ, ngắn
hẹp ngang
TB _ĐN
vòng cung
địa hình
Mùa lũ, mùa cạn
Mùa mưa, mùa khô
25
2. Hãy sắp xếp hướng chảy các sông sau đây phù hợp với hướng của địa hình:
Sông Mã, sông Lô, sông Hồng, sông Đà, sông Gâm. Sông Cả, sông Gianh, sông Cầu, sông Tiền, sông Hậu, sông Thương.
Hướng TB - ĐN
Hướng vòng cung
Sông Hồng, sông Đà, sông Mã, sông Cả, sông Gianh, sông Tiền, sông Hậu
Sông Gâm, sông Lô, sông Cầu, sông Thương
26
3. Hãy nêu một số giá trị sông ngòi của nước ta?
Để dòng sông không bị ô nhiễm chúng ta phải làm gì?
27
Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập trong SGK và vở bài t.
- Sưu tầm tranh ảnh các giá trị sông ngòi của nước ta và trên Thế giới.
- Xem trước bài 34: các hệ thống sông lớn ở nước ta.
Tiết học kết thúc!
Chúc quý thầy cô sức khỏe!
28
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Hoa Lý
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)