Bài 32. Phản ứng oxi hoá - khử
Chia sẻ bởi Lê Tấn Hoà |
Ngày 23/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Phản ứng oxi hoá - khử thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP!
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP!
Triệu Độ, ngày 2 tháng 3 năm 2009
O
Á
H
X
i
t
o
o
x
i
Ạ
t
n
h
â
n
m
o
l
s
ự
o
x
i
h
o
á
N
G
k
h
Í
N
Ứ
N
G
P
h
Â
p
h
â
n
t
ử
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Ợ
P
Ứ
N
Ả
N
H
P
H
H
G
K
H
Ô
U
Ỷ
Ả
H
P
N
H
Hàng số 1: 13 chữ cái – Tên của một loại phản ứng hoá học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu?
Hàng số 2: 4 chữ cái – Tên một loại hợp chất vô cơ có 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Hàng số 3: 3 chữ cái – Tên một nguyên tố hoá học phổ biến trong tự nhiên?
Hàng số 4: 7 chữ cái - Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở phần này?
Hàng số 6: 8 chữ cái - Cụm từ chỉ sự tác dụng của oxi với một chất?
Hàng số 5: 3 chữ cái – Cụm từ chỉ lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó?
Hàng số 7: 8 chữ cái – Tên một loại hỗn hợp khí có chứa 21% khí oxi?
Hàng số 8: 14 chữ cái – Tên một loại phản ứng hoá học trong đó có một chất phản ứng tạo thành hai hay nhiều chất mới?
Hàng số 9: 6 chữ cái – Tên một loại hạt vi mô đại diện cho chất, thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất?
O
X
i
h
o
á
k
h
ử
Cu
O
H
H
CuO + H2
t0
Cu + H2O
Cu
O
H
H
t0
1.Sự khử. Sự oxi hoá.
a. Sự khử.
CuO + H2 Cu + H2O (1)
t0
HgO + H2 Hg + H2O (2)
t0
CuO Cu:
Sự khử CuO.
1.Sự khử. Sự oxi hoá.
a. Sự khử.
HgO Hg:
Sự khử HgO.
* KL: Sự tách oxi ra khỏi hợp chất gọi là sự khử.
b. Sự oxi hoá.
* Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hoá.
* VD: Ở PƯ (1),(2):
H2 H2O: Sự oxi hoá H2.
* Nhận xét:
Hãy chỉ ra sự khử, sự oxi hoá trong phản ứng sau:
Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3
t0
Bài tập
Giải
Fe2O3 Fe :
Al Al2O3 :
Sự khử Fe2O3 .
Sự oxi hoá Al.
2. Chất khử - Chất oxi hoá.
Trong các PƯ:
CuO + H2 Cu + H2O.
t0
C + O2 CO2 .
Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3
t0
t0
Các chất khử: H2, C, Al vì là chất chiếm oxi.
Các chất oxi hoá: CuO, O2, Fe2O3 vì là chất nhường oxi, bản thân oxi cũng là chất oxi hoá.
* Kết luận:
- Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
- Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá.
- Trong phản ứng của oxi với cacbon, bản thân oxi cũng là chất oxi hoá.
3. Phản ứng oxi - hoá khử.
* VD:
CuO + H2 Cu + H2O
t0
Sự oxi hoá H2
Sự khử CuO
* Nhận xét:
Sự khử và sự oxi hoá là hai quá trình tuy trái ngược nhau nhưng đồng thời xảy ra trong cùng một PƯHH.
* Định nghĩa:
Phản ứng oxi – hoá khử là phản ứng hoá học trong đó đồng thời xảy ra sự oxi hoá và sự khử.
Hãy chỉ ra phản ứng oxi - hoá khử trong các PƯ dưới đây?
a. CaO + H2O Ca(OH)2
b. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
c. CaCO3 CaO + CO2
Bài tập
Đáp án:
t0
t0
Vì:
b.
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
t0
Sự khử Fe3O4
Sự oxi hoá H2
b
Chú ý:
PƯ: Na + Cl2 NaCl cũng là phản ứng oxi – hoá khử.
Theo thuyết electron: Phản ứng oxi hoá khử là PƯHH trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng.
Na + Cl2 NaCl
Sự nhận e(Sự khử)
Sự nhường e(Sự oxi hoá)
- Chất nhường electron là chất khử.
- Chất nhận electron là chất oxi hoá.
* Mặt lợi:
Dùng trong công nghiệp hoá học, luyện kim, giao thông vận tải, đời sống,…
1
2
3
4
6
5
4. Tầm quan trọng của phản ứng oxi – hoá khử.
* Mặt hại:
Phá huỷ kim loại.
7
8
9
10
Sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên bề mặt kim loại để ngăn không cho kim loại tiếp xúc với các chất trong môi trường.
Hằng năm, thế giới mất đi khoảng 15% lượng gang thép luyện được do kim loại bị ăn mòn.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
DẶN DÒ
- Học bài cũ.
- Làm bài tập 1,2,3. HS khá,giỏi làm thêm bài tập 4*,5*.
- Đọc kĩ trước bài 33:
ĐIỀU CHẾ HIĐRÔ - PHẢN ỨNG THẾ
Hướng dẫn BT 5*
a. PT: Fe2O3 + 3 H2 2Fe + 3H2O
t0
b. nFe = 11,2 : 56 = a (mol) .
PT: Fe2O3 + 3 H2 2Fe + 3 H2O
t0
1mol
2 mol
=> mFe2O3 = a/2 .160 = b (g)
a/2 mol
a mol
c. PT: Fe2O3 + 3 H2 2Fe + 3 H2O
t0
3 mol
2 mol
a mol
3.a/2 mol
=> VH2 = 3.a/2 .22,4 = ? (l)
TIẾT HỌC ĐÃ KẾT THÚC.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM !
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP!
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP!
Triệu Độ, ngày 2 tháng 3 năm 2009
O
Á
H
X
i
t
o
o
x
i
Ạ
t
n
h
â
n
m
o
l
s
ự
o
x
i
h
o
á
N
G
k
h
Í
N
Ứ
N
G
P
h
Â
p
h
â
n
t
ử
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Ợ
P
Ứ
N
Ả
N
H
P
H
H
G
K
H
Ô
U
Ỷ
Ả
H
P
N
H
Hàng số 1: 13 chữ cái – Tên của một loại phản ứng hoá học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu?
Hàng số 2: 4 chữ cái – Tên một loại hợp chất vô cơ có 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Hàng số 3: 3 chữ cái – Tên một nguyên tố hoá học phổ biến trong tự nhiên?
Hàng số 4: 7 chữ cái - Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở phần này?
Hàng số 6: 8 chữ cái - Cụm từ chỉ sự tác dụng của oxi với một chất?
Hàng số 5: 3 chữ cái – Cụm từ chỉ lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó?
Hàng số 7: 8 chữ cái – Tên một loại hỗn hợp khí có chứa 21% khí oxi?
Hàng số 8: 14 chữ cái – Tên một loại phản ứng hoá học trong đó có một chất phản ứng tạo thành hai hay nhiều chất mới?
Hàng số 9: 6 chữ cái – Tên một loại hạt vi mô đại diện cho chất, thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất?
O
X
i
h
o
á
k
h
ử
Cu
O
H
H
CuO + H2
t0
Cu + H2O
Cu
O
H
H
t0
1.Sự khử. Sự oxi hoá.
a. Sự khử.
CuO + H2 Cu + H2O (1)
t0
HgO + H2 Hg + H2O (2)
t0
CuO Cu:
Sự khử CuO.
1.Sự khử. Sự oxi hoá.
a. Sự khử.
HgO Hg:
Sự khử HgO.
* KL: Sự tách oxi ra khỏi hợp chất gọi là sự khử.
b. Sự oxi hoá.
* Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hoá.
* VD: Ở PƯ (1),(2):
H2 H2O: Sự oxi hoá H2.
* Nhận xét:
Hãy chỉ ra sự khử, sự oxi hoá trong phản ứng sau:
Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3
t0
Bài tập
Giải
Fe2O3 Fe :
Al Al2O3 :
Sự khử Fe2O3 .
Sự oxi hoá Al.
2. Chất khử - Chất oxi hoá.
Trong các PƯ:
CuO + H2 Cu + H2O.
t0
C + O2 CO2 .
Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3
t0
t0
Các chất khử: H2, C, Al vì là chất chiếm oxi.
Các chất oxi hoá: CuO, O2, Fe2O3 vì là chất nhường oxi, bản thân oxi cũng là chất oxi hoá.
* Kết luận:
- Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
- Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá.
- Trong phản ứng của oxi với cacbon, bản thân oxi cũng là chất oxi hoá.
3. Phản ứng oxi - hoá khử.
* VD:
CuO + H2 Cu + H2O
t0
Sự oxi hoá H2
Sự khử CuO
* Nhận xét:
Sự khử và sự oxi hoá là hai quá trình tuy trái ngược nhau nhưng đồng thời xảy ra trong cùng một PƯHH.
* Định nghĩa:
Phản ứng oxi – hoá khử là phản ứng hoá học trong đó đồng thời xảy ra sự oxi hoá và sự khử.
Hãy chỉ ra phản ứng oxi - hoá khử trong các PƯ dưới đây?
a. CaO + H2O Ca(OH)2
b. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
c. CaCO3 CaO + CO2
Bài tập
Đáp án:
t0
t0
Vì:
b.
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
t0
Sự khử Fe3O4
Sự oxi hoá H2
b
Chú ý:
PƯ: Na + Cl2 NaCl cũng là phản ứng oxi – hoá khử.
Theo thuyết electron: Phản ứng oxi hoá khử là PƯHH trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng.
Na + Cl2 NaCl
Sự nhận e(Sự khử)
Sự nhường e(Sự oxi hoá)
- Chất nhường electron là chất khử.
- Chất nhận electron là chất oxi hoá.
* Mặt lợi:
Dùng trong công nghiệp hoá học, luyện kim, giao thông vận tải, đời sống,…
1
2
3
4
6
5
4. Tầm quan trọng của phản ứng oxi – hoá khử.
* Mặt hại:
Phá huỷ kim loại.
7
8
9
10
Sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên bề mặt kim loại để ngăn không cho kim loại tiếp xúc với các chất trong môi trường.
Hằng năm, thế giới mất đi khoảng 15% lượng gang thép luyện được do kim loại bị ăn mòn.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
DẶN DÒ
- Học bài cũ.
- Làm bài tập 1,2,3. HS khá,giỏi làm thêm bài tập 4*,5*.
- Đọc kĩ trước bài 33:
ĐIỀU CHẾ HIĐRÔ - PHẢN ỨNG THẾ
Hướng dẫn BT 5*
a. PT: Fe2O3 + 3 H2 2Fe + 3H2O
t0
b. nFe = 11,2 : 56 = a (mol) .
PT: Fe2O3 + 3 H2 2Fe + 3 H2O
t0
1mol
2 mol
=> mFe2O3 = a/2 .160 = b (g)
a/2 mol
a mol
c. PT: Fe2O3 + 3 H2 2Fe + 3 H2O
t0
3 mol
2 mol
a mol
3.a/2 mol
=> VH2 = 3.a/2 .22,4 = ? (l)
TIẾT HỌC ĐÃ KẾT THÚC.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tấn Hoà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)