Bài 32. Phản ứng oxi hoá - khử
Chia sẻ bởi Trần Thanh Khiết |
Ngày 23/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Phản ứng oxi hoá - khử thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƯ PHẠM
----------
Bài 25: Phản ứng oxi hoá – khử
Sinh viên: Nguyễn văn Nguyên
Lớp: K2-07
MỤC TIÊU
Trình bày được khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá.
Xác định được chất oxi hoá, chất khử trong phản ứng oxi hoá khử
Cân bằng được phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp cân bằng electron.
Phân biệt được phản ứng oxi hoá khử với các phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá khử
Ôn tập kiến thức lớp 8
Định nghĩa: Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng mà có sự cho nhận oxi.
Ví dụ:
CuO + H2 Cu + H2O
Fe2O3 +CO Fe + CO2
Qui tắc tính số oxi hoá
Quy tắc 1: Số oxi hoá của nguyên tố trong các đơn chất bằng không.
Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không.
Quy tắc 3:
Số oxi hoá của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hoá các nguyên tố bằng điện tích của ion.
Quy tắc 4: Trong đa số các hợp chất, số oxi hoá của hiđro bằng +1. Số oxi hoá của oxi bằng -2.
Nội dung
Phản ứng oxi hoá khử.
Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử
Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá khử
Luyện tập
I. phản ứng oxi hoá khử
Xét phản ứng
sự oxi hoá
Fe +O2 Fe2O3
sự khử
Fe Fe3+ + e
O + 2e O2-
Fe là chất khử, O2 là chất oxi hoá
Một số khái niệm
Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất của phản ứng.
Chất khử là chất nhường electron.
Chất oxi hoá là chất thu electron.
Quá trình oxi hoá là quá trình nhường electron.
Quá trình khử là quá trình thu electron
II. Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử
Giới thiệu phương pháp cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron.
Nguyên tắc: Tổng số electron do chất khử nhường phải đúng bằng tổng số electron nhận.
Ta xét một ví dụ cụ thể
P + O2 P2O5
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong chất phản ứng để tìm chất oxi hoá và chất khử.
Số oxi hoá P tăng từ 0 đến 5: P là chất khử.
Số oxi hoá của oxi giảm từ 0 đến -2: O2 là
chất oxi hoá
Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
P P5+ +5e
O2 + 4e 2O2-
Bước 3: tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá và chất khử sao cho electron nhường bằng electron nhận.
4 P P5+ +5e
5 O2 + 4e 2O2-
Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hoá và chât khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra các hệ số các chất khác có mặt trong phương trình và kiểm tra lại.
4P + 5O2 2P2O5
III. Ý nghĩa của phản ứng
oxi hoá - khử
Trong đời sống
Phần lớn năng lượng ta dùng là năng lượng của phản ứng oxi hoá khử
Sự cháy của xăng dầu trong động cơ đốt trong, quá trình điện phân… là phản ứng oxi hoá khử
Trong sản xuất, là cơ sở của các quá trình sản xuất như luyện gang , thép…
IV. Luyện tập
1.Cân bằng phương trình phản ứng
HgO Hg + O2
Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Al(OH)3 Al2O3 + H2O
2. Phân biệt chất oxi hoá và sự oxi hoá, chất khử và sự khử. Cho ví dụ minh hoạ.
KHOA SƯ PHẠM
----------
Bài 25: Phản ứng oxi hoá – khử
Sinh viên: Nguyễn văn Nguyên
Lớp: K2-07
MỤC TIÊU
Trình bày được khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá.
Xác định được chất oxi hoá, chất khử trong phản ứng oxi hoá khử
Cân bằng được phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp cân bằng electron.
Phân biệt được phản ứng oxi hoá khử với các phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá khử
Ôn tập kiến thức lớp 8
Định nghĩa: Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng mà có sự cho nhận oxi.
Ví dụ:
CuO + H2 Cu + H2O
Fe2O3 +CO Fe + CO2
Qui tắc tính số oxi hoá
Quy tắc 1: Số oxi hoá của nguyên tố trong các đơn chất bằng không.
Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không.
Quy tắc 3:
Số oxi hoá của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hoá các nguyên tố bằng điện tích của ion.
Quy tắc 4: Trong đa số các hợp chất, số oxi hoá của hiđro bằng +1. Số oxi hoá của oxi bằng -2.
Nội dung
Phản ứng oxi hoá khử.
Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử
Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá khử
Luyện tập
I. phản ứng oxi hoá khử
Xét phản ứng
sự oxi hoá
Fe +O2 Fe2O3
sự khử
Fe Fe3+ + e
O + 2e O2-
Fe là chất khử, O2 là chất oxi hoá
Một số khái niệm
Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất của phản ứng.
Chất khử là chất nhường electron.
Chất oxi hoá là chất thu electron.
Quá trình oxi hoá là quá trình nhường electron.
Quá trình khử là quá trình thu electron
II. Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử
Giới thiệu phương pháp cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron.
Nguyên tắc: Tổng số electron do chất khử nhường phải đúng bằng tổng số electron nhận.
Ta xét một ví dụ cụ thể
P + O2 P2O5
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong chất phản ứng để tìm chất oxi hoá và chất khử.
Số oxi hoá P tăng từ 0 đến 5: P là chất khử.
Số oxi hoá của oxi giảm từ 0 đến -2: O2 là
chất oxi hoá
Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
P P5+ +5e
O2 + 4e 2O2-
Bước 3: tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá và chất khử sao cho electron nhường bằng electron nhận.
4 P P5+ +5e
5 O2 + 4e 2O2-
Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hoá và chât khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra các hệ số các chất khác có mặt trong phương trình và kiểm tra lại.
4P + 5O2 2P2O5
III. Ý nghĩa của phản ứng
oxi hoá - khử
Trong đời sống
Phần lớn năng lượng ta dùng là năng lượng của phản ứng oxi hoá khử
Sự cháy của xăng dầu trong động cơ đốt trong, quá trình điện phân… là phản ứng oxi hoá khử
Trong sản xuất, là cơ sở của các quá trình sản xuất như luyện gang , thép…
IV. Luyện tập
1.Cân bằng phương trình phản ứng
HgO Hg + O2
Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Al(OH)3 Al2O3 + H2O
2. Phân biệt chất oxi hoá và sự oxi hoá, chất khử và sự khử. Cho ví dụ minh hoạ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Khiết
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)