Bài 32. Ôn tập phần Tiếng Việt (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Thái Thị Phương | Ngày 28/04/2019 | 16

Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Ôn tập phần Tiếng Việt (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Câu
cầu khiến

Câu
cảm thán
Câu
bình thường
Câu đặc biệt
Câu
nghi vấn
Câu
trần thuật
CÁC KIỂU CÂU ĐƠN
Phân loại theo mục đích nói
Phân loại theo cấu tạo
Nêu các kiểu câu đơn mà em đã học ?
ƠN T?P TI?NG VI?T (TT)
Ti?t 129 -

CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU
Thờm, b?t th�nh
ph?n cõu
Chuy?n d?i ki?u cõu
Rỳt g?n cõu
M? r?ng cõu
Thờm tr?ng ng?
Dựng c?m C - V d?
M? r?ng cõu
Chuy?n d?i cõu ch? d?ng
th�nh cõu b? d?ng v�
ngu?c l?i
I. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU :
1- Thêm bớt thành phần câu :
a) Rút gọn câu :
* Khi nói và viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn.
* Mục đích: + Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, tránh lặp từ ngữ...
+Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người.
* Thành phần rút gọn:
+ Chủ ngữ: Tối qua cậu đi đâu ? – Đi chơi
+ Vị ngữ : Con gì mà to thế ? – Con sâu.
+ Có khi rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ:
Khi nào thì em được nghỉ hè? – Tháng sáu.
THAM ĂN
Có anh chàng phàm ăn tục uống, hễ ngồi vào mâm là chỉ gắp lấy gắp để, chẳng ngẩng mặt nhìn ai, cũng chẳng muốn chuyện trò gì. Một lần đi ăn cỗ ở nhà nọ, có ông khách thấy anh ta ăn uống lỗ mãng quá, bèn lân la gợi chuyện. Ông khách hỏi:
- Chẳng hay ông người ở đâu ta ?
- Anh chàng đáp :
- Đây.
- Rồi cắm cúi ăn.
- Thế ông được mấy cô, mấy cậu rồi ?
- Mỗi.
- Nói xong, lại gắp lia gắp lịa.
- Ông khách hỏi tiếp :
- Các cụ thân sinh ông chắc còn cả chứ ?
- Anh chàng vẫn không ngẩng đầu lên, bảo:
Tiệt !
(Truyện cười dân gian Việt Nam)
Câu rút gọn :
D�y
Mỗi
Tiệt

- Chủ ngữ
- Vị
ngữ
Gây cười

phê phán
I. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU :
1- Thêm bớt thành phần câu :
a) Rút gọn câu :
* Khi rút gọn câu cần chú ý:
+ Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói;
+ Không biến câu nói thành câu nói cộc lốc, khiếm nhã.
b- Mở rộng câu :
Bằng 2 cách
* Thêm trạng ngữ :
+ Về ý nghĩa : Để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
VD:
Bấy giờ, khi chào người lớn, các cô ấy ( trước 1945) cúi đầu, chắp hai bàn tay lại và xá..
( Minh hương – Sài Gòn tôi yêu).
Ở trên đất này, không có người Bắc, không có người Trung,
người Nam, người Hoa, người khơ- me…mà chỉ toàn là người Sài Gòn cả .
( Minh hương – Sài Gòn tôi yêu).

TG - CT
NC
Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu Tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc.
( Xuân Quỳnh – Tiếng gà trưa).
Mục đích
- Qua bài này, chúng ta hiểu rõ hơn cách dùng trạng ngữ trong câu.
Cách thức
+ Hình thức : đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
- Vì bị bệnh, Phúc phải nghỉ học ở nhà.
Nguyên nhân
Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác;
Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
*Tách trạng ngữ thành câu riêng:
Trong một số trường hợp, để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ (đứng cuối câu) thành những câu riêng.
* Công dụng:


Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ
ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ
đều có thể cấu tạo bằng C-V
* Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu :
- Khi nói và viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ - vị (cụm C- V) làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.
- Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê.
- Chiếc xe này máy đã hỏng.
- Cả lớp tin là bạn Phúc nói thật.
Bài tập
Đám người /không sợ chết /đã cứu được quãng đê.
C V
CN VN
Chiếc xe này /máy/ đã hỏng
C V
CN VN
Cả lớp/tin là bạn Phúc/nói thật
C V
CN VN
 Chủ ngữ
 Vị ngữ
 Phụ ngữ trong cụm động từ
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động.
VD: Nam trồng cây hoa vào chậu.
VD: Cây hoa được Nam trồng vào chậu.
Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt động
* Chuyển đổi kiểu câu:
- Có 2 cách
Thầy phê bình Phúc.
VD: Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành câu bị động tương ứng.
 Phúc bị thầy phê bình.
17
* Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
- Hai cách
chuyển
đổi :
Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ “bị”, “được”
Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu
a) Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp
lặp lại từ ngữ (hoặc câu ) nhằm làm nổi bật ý, gây cảm
xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ
Từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
Điệp ngữ
cách quãng
Điệp ngữ
nối tiếp
Điệp ngữ
chuyển tiếp
II- CÁC PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP ĐÃ HỌC :
1/ Điệp ngữ:
b) Các dạng điệp ngữ:
Em hãy xác định điệp ngữ trong ví dụ sau và cho biết nó thuộc dạng điệp ngữ nào ?
Anh đi anh quê nhà
canh rau muống, cà dầm tương
ai dãi nắng dầm sương
ai tát nước bên đường hôm nao.
nhớ
nhớ
Nhớ
Nhớ
Nhớ
 Điệp ngữ cách quãng
về ở mặc
Ta như dầu đượm thắp hoài năm canh.

Ai
ai
ai
Điệp ngữ nối tiếp
Cùng trông lại mà cùng chẳng

xanh xanh những mấy

xanh ngắt một màu

Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ?

(Đoàn Thị Điểm – Ngữ văn 7 – tập 2 ).
thấy
ngàn dâu
Ngàn dâu
Thấy
 Điệp ngữ chuyển tiếp.
a)Khái niệm:
Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùngloại
để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn,những khía cạnh
khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
2/Liệt kê
XÉT THEO CẤU TẠO
XÉT THEO Ý NGHĨA
LIỆT KÊ
TỪNG CẶP
LIỆT KÊ
KHÔNG
TỪNG CẶP
LIỆT KÊ
TĂNG TIẾN
LIỆT KÊ
KHÔNG
TĂNG TIẾN
b) Các kiểu liệt kê ?
Tìm phép liệt kê trong các ví dụ sau, cho biết nó thuộc kiểu liệt kê nào ?
Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả
để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
(Hồ Chí Minh)
Trập trùng
(Tố Hữu)

Hắn và không biết chán.
(Nam Cao)

mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.

tinh thần và lực lượng,
Tính mạng và của cải
 Liệt kê theo từng cặp
thác Lửa, thác Chông
Thác Dài, thác Khó, thác Ông, thác Bà…
 Liệt kê không theo từng cặp
đọc,ngẫm nghĩ, tìm tòi, nhận xét
suy tưởng
Tre, nứa, trúc,mai.vầu
 Liệt kê tăng tiến
 Liệt kê không tăng tiến
Câu 1: Câu “ Nam học giỏi làm ba má vui lòng” là câu có cụm C – V làm :
A . Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Định ngữ
* CỦNG CỐ :
A
24
Câu 2 :Câu “Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một nỗi yên tĩnh lạ lùng” thuộc loại trạng ngữ nào?
A. Trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn.
B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
C. Trạng ngữ chỉ thời gian.
D. Trạng ngữ chỉ mục đích.
c
Câu 3“Thể điệu đờn ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm,
bâng khuâng, có tiếc thương ai oán” thuộc kiểu liệt kê nào ?
Liệt kê tăng tiến
Liệt kê không theo từng cặp.
Liệt kê không tăng tiến.
Liệt kê theo từng cặp
Câu 4 : Câu “Chị tôi cho tôi cây bút máy” thuộc loại câu nào ?

A. Câu chủ động
B.Câu bị động
C. Câu đặc biệt
D. Câu rút gọn
CẢM ƠN CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thái Thị Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)