Bài 32. Ôn tập phần Tiếng Việt (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Bùi Liển |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Ôn tập phần Tiếng Việt (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP BUỔI 3
TRƯỜNG THCS NHÂN NGHĨA
LỚP: 7
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ( Tiếp theo)
Các kiểu câu đơn:
Phân loại theo mục đích nói:
+ câu trần thuật
+ câu nghi vấn
+ câu cầu khiến
+ câu cảm thán
Phân loại theo cấu tạo:
+ câu bình thường
+ câu đặc biệt
Các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng, dấu gạch ngang
Nhắc lại nội dung đã ôn tập ở buổi trước?
Kiểm tra bài cũ
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ( TIẾP THEO)
CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU
Thêm bớt thành phần câu
Chuyển đổi kiểu câu
Mở rộng câu
Rút gọn câu
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Dùng cụm C- V để
mở rộng câu
Thêm trạng ngữ
1. Các phép biến đổi câu đã học:
I. Các phép biến đổi câu:
Thêm, bớt thành phần câu:
Rút gọn câu:
Khái niệm: Là câu có thể lược bỏ một số thành phần câu để tạo thành câu rút gọn
Tác dụng:
+ Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ.
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người.
Các thành phần được rút gọn là:
+ Chủ ngữ: Tối qua cậu đi đâu ? – Đi chơi
+ Vị ngữ : Con gì mà to thế ? – Con sâu.
+ Có khi rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ:
Khi nào thì em được nghỉ hè? – Tháng sáu.
Để câu rõ ý mà không bị cộc lốc.
Thế nào là rút gọn câu ?
Nêu mục đích của phép rút gọn câu ?
Thành phần nào có thể được rút gọn ?
Thành phần nào được rút gọn trong các ví dụ sau:
a.Tối qua cậu đi đâu ?
– Đi chơi
b. Con gì mà to thế ?
– Con sâu.
c. Khi nào thì em được nghỉ hè?
– Tháng sáu.
Khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì?
BT:Trong truyện cười sau, câu nào là câu rút gọn ? Những thành phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn câu như vậy để làm gì ?
THAM ĂN
Có anh chàng phàm ăn tục uống, hễ ngồi vào mâm là chỉ gắp lấy gắp để, chẳng ngẩng mặt nhìn ai, cũng chẳng muốn chuyện trò gì. Một lần đi ăn cỗ ở nhà nọ, có ông khách thấy anh ta ăn uống lỗ mãng quá, bèn lân la gợi chuyện. Ông khách hỏi :
- Chẳng hay ông người ở đâu ta ?
Anh chàng đáp :
- Đây.
Rồi cắm cúi ăn.
- Thế ông được mấy cô, mấy cậu rồi ?
- Mỗi.
Nói xong, lại gắp lia gắp lịa.
Ông khách hỏi tiếp :
- Các cụ thân sinh ông chắc còn cả chứ ?
Anh chàng vẫn không ngẩng đầu lên, bảo :
- Tiệt !
(Truyện cười dân gian Việt Nam)
Câu rút gọn :
- Chủ ngữ
- Vị
ngữ
Gây cười
và
phê phán
Dy
Mỗi
Tiệt
Các phép biến đổi câu:
1. Thêm, bớt thành phần câu:
Rút gọn câu
Mở rộng câu: bằng 2 cách
Thêm trạng ngữ cho câu:
+ Đặc điểm của trạng ngữ:
. Về ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào câu để xác định thời gian,nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
. Về hình thức:
Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu;
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
+ Công dụng của trạng ngữ:
. Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác;
. Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
+ Trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng:
. Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ thành câu riêng, đạc biệt là trạng ngữ ở cuối câu
? Có thể mở rộng câu bằng mấy cách?Đó là những cách nào?
Bài tập: Hãy xác định các loại trạng ngữ trong các câu sau:
a. Trên giàn hoa lí, mấy con ong siêng năng đi lấy mật hoa.
b. Để bố mẹ vui lòng, Lan cố gắng học thật giỏi.
c. Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi.
d. Bấy giờ, khi chào người lớn, các cô ấy ( trước 1945) cúi đầu,
chắp hai bàn tay lại và xá.. ( Minh hương – Sài Gòn tôi yêu).
e. Với quyết tâm cao, họ lên đường.
g. Vì bị bệnh, Phúc phải nghỉ học ở nhà.
h. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
nơi chốn
Mục đích
Phương tiện
Thời gian
Cách thức
Nguyên nhân
Thời gian
+ Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ- vị, làm thành phần của câu hoặc thành phần của cụm từ để mở rộng câu.
+ Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu: Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm chủ - vị.
- Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu :
Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu ?Các thành phần nào của câu có thể được cấu tạo bằng cụm chủ vị ?
Bài tập
- Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê.
- Chiếc xe này máy đã hỏng.
- Người tôi đã gặp là một nhà thơ.
- Những hình ảnh ấy và thảm trạng ấy khiến cho
mọi người xót thương và tìm cách giúp đỡ.
Đám người /không sợ chết /đã cứu được quãng đê.
c v
CN VN
Cụm c – v làm chủ ngữ
Chiếc xe này /máy/ đã hỏng
c v
CN VN
Cụm c- v làm vị ngữ
- Người tôi /đã gặp / là một nhà thơ.
c v
CN VN
Cụm c – v làm phụ ngữ của danh từ
Những hình ảnh ấy và thảm trạng ấy/ khiến cho mọi người /xót thương và tìm cách giúp đỡ. c v
CN VN
Cụm c- v làm phụ ngữ của động từ
2- Chuyển đổi kiểu câu :
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động.
VD: Nam trồng cây hoa vào chậu.
VD: Cây hoa được Nam trồng vào chậu.
Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt động
- Có 2 cách
Thầy tuyên dương Lan trước lớp .
VD: Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành câu bị động tương ứng.
Lan được thầy tuyên dương trước lớp
Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(và ngược lại) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.
Bài tập: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu bị động?
Toàn chi đội lớp 7A được Ban Giám hiệu nhà trường biểu dương.
Chú bé được nhà vua truyền ngôi.
Em bị đau chân.
Nó bị nước bắn vào người.
I. Các phép biến đổi câu:
1. Thêm, bớt thành phần câu:
Rút gọn câu
Mở rộng câu: bằng 2 cách
Thêm trạng ngữ cho câu:
+ Đặc điểm của trạng ngữ
+ Công dụng của trạng ngữ
+ Trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng.
Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu:
+ Khái niệm
+ Các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu.
2. Chuyển đổi kiểu câu:
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
+ Câu chủ động
+ Câu bị động
+ Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại,
+ Các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
Điệp ngữ và liệt kê
II- CÁC PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP ĐÃ HỌC :
Thế nào là điệp ngữ ? Nêu các dạng điệp ngữ ?
1- Di?p ng?
L bi?n phỏp l?p l?i t? ng? ho?c c? cõu
nh?m lm n?i b?t ý, gõy c?m xỳc m?nh, t?o nh?p di?u cho cõu van
Điệp
ngữ
cách
quãng
Điệp
ngữ
nối tiếp
Điệp ngữ
chuyển tiếp
( điệp ngữ vòng)
Em hãy xác định điệp ngữ trong ví dụ sau và cho biết nó thuộc dạng điệp ngữ nào ?
Anh đi anh quê nhà
canh rau muống, cà dầm tương
ai dãi nắng dầm sương
ai tát nước bên đường hôm nao.
nhớ
nhớ
Nhớ
Nhớ
Nhớ
Điệp ngữ cách quãng
Điệp ngữ nối tiếp
Đoàn kết ,
đoàn kết
đoàn kết
Thành công ,
thành công
thành công
, đại
,đại
Cùng trông lại mà cùng chẳng
xanh xanh những mấy
xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ?
(Đoàn Thị Điểm – Ngữ văn 7 – tập 2 ).
thấy
ngàn dâu
Ngàn dâu
Thấy
Điệp ngữ chuyển tiếp.
2- Li?t kờ
S?p x?p n?i ti?p hng lo?t t? hay c?m t? cựng lo?i d?
di?n t? du?c d?y d? hon, sõu s?c nh?ng khớa c?nh
khỏc nhau c?a th?c t? hay c?a tu tu?ng, tỡnh c?m
Thế nào là liệt kê ? Nêu các kiểu liệt kê ?
XÉT THEO CẤU TẠO
XÉT THEO Ý NGHĨA
LIỆT KÊ THEO
TỪNG CẶP
LIỆT KÊ
KHÔNG THEO
TỪNG CẶP
LIỆT KÊ
TĂNG TIẾN
LIỆT KÊ
KHÔNG
TĂNG TIẾN
Tìm phép liệt kê trong các ví dụ sau, cho biết nó thuộc kiểu liệt kê nào ?
Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả
để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
(Hồ Chí Minh)
Trập trùng
(Tố Hữu)
Hắn và không biết chán.
(Nam Cao)
mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.
tinh thần và lực lượng,
Tính mạng và của cải
Liệt kê theo từng cặp
thác Lửa, thác Chông
Thác Dài, thác Khó, thác Ông, thác Bà…
Liệt kê không theo từng cặp
đọc,ngẫm nghĩ, tìm tòi, nhận xét
suy tưởng
Tre, nứa, trúc,mai.vầu
Liệt kê tăng tiến
Liệt kê không tăng tiến
Bài tập:
Nhóm 1, 2,3:Hãy viết một đoạn văn ngắn
về đề tài môi trường có sử dụng điệp ngữ.
Nhóm 4, 5, 6: Hãy viết một đoạn văn ngắn về đề tài môi trường có sử dụng biện pháp liệt kê.
Câu 1: Câu “ Nam học giỏi làm ba má vui lòng” là câu có cụm C – V làm :
A . Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Định ngữ
* CỦNG CỐ :
A
24
Câu 2 :Câu “Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một nỗi yên tĩnh lạ lùng” thuộc loại trạng ngữ nào?
A. Trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn.
B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
C. Trạng ngữ chỉ thời gian.
D. Trạng ngữ chỉ mục đích.
c
Câu 3: Xét về nghĩa phép liệt kê trong câu :
“Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm,
bâng khuâng, có tiếc thương ai oán” thuộc kiểu liệt kê nào ?
Liệt kê tăng tiến
Liệt kê không theo từng cặp.
Liệt kê không tăng tiến.
Liệt kê theo từng cặp
Câu 4 : Câu “Chị tôi cho tôi cây bút máy” thuộc loại câu nào ?
A. Câu chủ động
B.Câu bị động
C. Câu đặc biệt
D. Câu rút gọn
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập lại toàn bộ kiến thức tiếng Việt, xem lại các bài tập ở sách giáo khoa.
Tham khảo phần hướng dẫn kiểm tra cuối năm.
CẢM ƠN CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Liển
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)