Bài 32. Công nghệ gen
Chia sẻ bởi Phan Niêm |
Ngày 04/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Công nghệ gen thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Công nghệ tế bào là gì ? Gồm những công đoạn chủ yếu nào ?
Câu 2: Trình bày những ứng dụng công nghệ tế bào ?
Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
II. Ứng dụng công nghệ gen:
III. Khái niệm công nghệ sinh học:
Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
Sơ đồ chuyển gen vào tế bào vi khuẩn đường ruột (E.coli)
Khâu 1
Tách ADN NST của tế bào cho
Khâu 1
Tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút
Khâu 2
Cắt, nối tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai)
Khâu 3
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn
ADN tái tổ hợp thế hệ tiếp theo
Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
Dựa vào sgk tr.92 và sơ đồ vừa quan sát, thảo luận trả lời các câu hỏi (5ph)
+ Hãy cho biết kĩ thuật gen là gì ?
* Kĩ thuật gen: Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của tế bào của loài nhận nhờ thể truyền (plasmid).
+ Kĩ thuật gen gồm mấy khâu cơ bản ?
Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:
+ Nêu các khâu cơ bản của kĩ thuật gen ?
+ Người ta sử dụng kĩ thuật gen nhằm mục đích gì ?
+ Khâu 1: Tách ADN NST của tế bào cho và ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virút.
+ Khâu 2:Cắt, nối đoạn ADN của tb cho và ADN thể truyền, tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai) nhờ enzim cắt và enzim nối.
+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
-Khi vào tế bào ĐV, TV, VK và nấm men, ADN tái tổ hợp được gắn vào NST của tế bào nhận và chúng tiếp tục thực hiện quá trình gì ?
- ADN tái tổ hợp được gắn vào NST của tế bào nhận, tự nhân đôi, truyền qua các thế hệ tế bào tiếp theo qua cơ chế phân bào, chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hóa trong đoạn đó.
- Vào tế bào vi khuẩn, đoạn ADN của tế bào cho tồn tại như thế nào với thể truyền ? Đoạn ADN của tế bào cho tồn tại như thế nào với NST của tế bào nhận ?
- Vào tế bào vi khuẩn, đoạn ADN của tế bào cho tồn tại cùng với thể truyền, độc lập với NST của tế bào nhận và có khả năng tự nhân đôi và chỉ huy tổng hợp prôtêin tương ứng.
- Dựa vào thông tin sgk/92, hãy cho biết công nghệ gen là gì ?
* Công nghệ gen: Là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
II. Ứng dụng công nghệ gen:
- Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng trong các lĩnh vực chính nào ?
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới:
- Mục đích của việc ứng dụng để tạo ra các chủng vi sinh vật mới là gì ?
Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết như: axit amin, prôtêin, kháng sinh… với số lượng lớn và giá thành rẽ.
- Dựa vào sgk/93, hãy nêu ví dụ ?
VD: Dùng chủng E.coli cấy gen mã hóa hoocmôn insulin sản xuất thành insulin chữa bệnh tiểu đường ở người.
Tách ADN NST của “tế bào cho”
Đoạn ADN bị cắt ra
Gắn đoạn bị cắt vào plasmid nhờ
enzim nối
ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận E.coli
Sơ đồ cấy gen bằng cách dùng plasmid
E.coli có khả năng nhân đôi nhanh plasmit cũng được nhân lên rất nhanh lượng lớn các chất tương ứng với các gen đã ghép vào plasmit.
Vì sao tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E.coli ?
Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
II. Ứng dụng công nghệ gen:
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới:
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
- Bằng kĩ thuật gen, để tạo giống cây trồng biến đổi gen người ta đã làm gì ?
Bằng kĩ thuật gen, người ta đã chuyển nhiều gen quý ( năng suất và hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh…) vào cây trồng.
VD:
Lúa chuyển gen tổng hợp
β – caroten( tiền vitamin A)
Hạt gạo đối chứng
Hạt gạo biến đổi kiểu gen
Cà chua chuyển gen kháng sâu bệnh
Cà chua đối chứng
Ngô bình thường
Ngô chuyển gen kháng
sâu bệnh
Các loại cây khác:
Khoai tây bình thường
Khoai tây biến đổi gen
Quả cà chua của cây được chuyển gen kéo dài thời gian chín
Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
II. Ứng dụng công nghệ gen:
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới:
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
3. Tạo động vật biến đổi gen:
- Tại sao biến đổi kiểu gen ở động vật còn rất hạn chế ?
Biến đổi kiểu gen ở ĐV còn rất hạn chế vì các hiệu quả phụ do gen được chuyển gây ra ở ĐV biến đổi gen.
- Ứng dụng công nghệ gen để tạo ĐV biến đổi gen trên thế giới, ở Việt Nam thu được kết quả thế nào ?
Thành tựu chuyển gen vào động vật rất hạn chế do có nhiều hiệu quả phụ gây ra.
VD: + Trên thế giới: đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn, hàm lượng mỡ ít…
+ Ở Việt Nam: Chuyển gen hoocmôn sinh trưởng ở người vào cá trạch
Tạo giống bò chuyển gen
Chuột nhắt chuyển hoocmôn sinh trưởng chuột cống
Cá hồi đối Cá hồi chuyển hoom ôn sinh trưởng chứng
Lợn siêu nhỏ - làm cảnh
Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
II. Ứng dụng công nghệ gen:
III. Khái niệm công nghệ sinh học:
+ Công nghệ sinh học là gì ?
Nghiên cứu thông tin sgk/94, trả lời các câu hỏi sau:
- Khái niệm công nghệ sinh học: Là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
+ Công nghệ sinh học gồm những lĩnh vực nào ?
- Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học: + Công nghệ lên men. + Công nghệ tế bào. + Công nghệ chuyển nhân và phôi. + Công nghệ sinh học xử lí môi trường. + Công nghệ enzim. + Công nghệ gen. + Công nghệ sinh học y-dược.
+ Tại sao Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên Thế Giới và ở Việt Nam ?
Công nghệ sinh học quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học.
Sản phẩm công nghệ sinh học trên thị trường Thế Giới đạt giá trị kinh tế rất cao.
Củng cố
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Kĩ thuật gen là các thao tác để chuyển 1 đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ sang tế bào của tế bào của loài nhận nhờ thể truyền (plasmid).
b) Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:
+ Khâu 1: ADN NST của tế bào cho và ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virút.
+ Khâu 2: đoạn ADN của tb cho và ADN thể truyền, tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai) nhờ enzim cắt và enzim nối.
+ Khâu 3: ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
c) Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về ứng dụng
Tách
Cắt, nối
Chuyển
tác động lên ADN
tế bào của loài cho
quy trình
kĩ thuật gen.
…………(1)…………
……………(2) …………………
…(3)…...
…(4)…..
…(5)……
…………(6)……..
…………(7) ……
2. Công nghệ gen học được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào ?
3. Công nghệ sinh học là gì ? Gồm những lĩnh vực nào ?
Dặn dò
Học bài và trả lời câu hỏi sgk/95.
Đọc mục: “ Em có biết”
Chuẩn bị: Bài 34.
+ Tìm hiểu tác nhân vật lí gây đột biến
Câu 1: Công nghệ tế bào là gì ? Gồm những công đoạn chủ yếu nào ?
Câu 2: Trình bày những ứng dụng công nghệ tế bào ?
Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
II. Ứng dụng công nghệ gen:
III. Khái niệm công nghệ sinh học:
Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
Sơ đồ chuyển gen vào tế bào vi khuẩn đường ruột (E.coli)
Khâu 1
Tách ADN NST của tế bào cho
Khâu 1
Tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút
Khâu 2
Cắt, nối tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai)
Khâu 3
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn
ADN tái tổ hợp thế hệ tiếp theo
Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
Dựa vào sgk tr.92 và sơ đồ vừa quan sát, thảo luận trả lời các câu hỏi (5ph)
+ Hãy cho biết kĩ thuật gen là gì ?
* Kĩ thuật gen: Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của tế bào của loài nhận nhờ thể truyền (plasmid).
+ Kĩ thuật gen gồm mấy khâu cơ bản ?
Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:
+ Nêu các khâu cơ bản của kĩ thuật gen ?
+ Người ta sử dụng kĩ thuật gen nhằm mục đích gì ?
+ Khâu 1: Tách ADN NST của tế bào cho và ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virút.
+ Khâu 2:Cắt, nối đoạn ADN của tb cho và ADN thể truyền, tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai) nhờ enzim cắt và enzim nối.
+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
-Khi vào tế bào ĐV, TV, VK và nấm men, ADN tái tổ hợp được gắn vào NST của tế bào nhận và chúng tiếp tục thực hiện quá trình gì ?
- ADN tái tổ hợp được gắn vào NST của tế bào nhận, tự nhân đôi, truyền qua các thế hệ tế bào tiếp theo qua cơ chế phân bào, chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hóa trong đoạn đó.
- Vào tế bào vi khuẩn, đoạn ADN của tế bào cho tồn tại như thế nào với thể truyền ? Đoạn ADN của tế bào cho tồn tại như thế nào với NST của tế bào nhận ?
- Vào tế bào vi khuẩn, đoạn ADN của tế bào cho tồn tại cùng với thể truyền, độc lập với NST của tế bào nhận và có khả năng tự nhân đôi và chỉ huy tổng hợp prôtêin tương ứng.
- Dựa vào thông tin sgk/92, hãy cho biết công nghệ gen là gì ?
* Công nghệ gen: Là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
II. Ứng dụng công nghệ gen:
- Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng trong các lĩnh vực chính nào ?
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới:
- Mục đích của việc ứng dụng để tạo ra các chủng vi sinh vật mới là gì ?
Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết như: axit amin, prôtêin, kháng sinh… với số lượng lớn và giá thành rẽ.
- Dựa vào sgk/93, hãy nêu ví dụ ?
VD: Dùng chủng E.coli cấy gen mã hóa hoocmôn insulin sản xuất thành insulin chữa bệnh tiểu đường ở người.
Tách ADN NST của “tế bào cho”
Đoạn ADN bị cắt ra
Gắn đoạn bị cắt vào plasmid nhờ
enzim nối
ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận E.coli
Sơ đồ cấy gen bằng cách dùng plasmid
E.coli có khả năng nhân đôi nhanh plasmit cũng được nhân lên rất nhanh lượng lớn các chất tương ứng với các gen đã ghép vào plasmit.
Vì sao tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E.coli ?
Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
II. Ứng dụng công nghệ gen:
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới:
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
- Bằng kĩ thuật gen, để tạo giống cây trồng biến đổi gen người ta đã làm gì ?
Bằng kĩ thuật gen, người ta đã chuyển nhiều gen quý ( năng suất và hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh…) vào cây trồng.
VD:
Lúa chuyển gen tổng hợp
β – caroten( tiền vitamin A)
Hạt gạo đối chứng
Hạt gạo biến đổi kiểu gen
Cà chua chuyển gen kháng sâu bệnh
Cà chua đối chứng
Ngô bình thường
Ngô chuyển gen kháng
sâu bệnh
Các loại cây khác:
Khoai tây bình thường
Khoai tây biến đổi gen
Quả cà chua của cây được chuyển gen kéo dài thời gian chín
Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
II. Ứng dụng công nghệ gen:
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới:
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
3. Tạo động vật biến đổi gen:
- Tại sao biến đổi kiểu gen ở động vật còn rất hạn chế ?
Biến đổi kiểu gen ở ĐV còn rất hạn chế vì các hiệu quả phụ do gen được chuyển gây ra ở ĐV biến đổi gen.
- Ứng dụng công nghệ gen để tạo ĐV biến đổi gen trên thế giới, ở Việt Nam thu được kết quả thế nào ?
Thành tựu chuyển gen vào động vật rất hạn chế do có nhiều hiệu quả phụ gây ra.
VD: + Trên thế giới: đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn, hàm lượng mỡ ít…
+ Ở Việt Nam: Chuyển gen hoocmôn sinh trưởng ở người vào cá trạch
Tạo giống bò chuyển gen
Chuột nhắt chuyển hoocmôn sinh trưởng chuột cống
Cá hồi đối Cá hồi chuyển hoom ôn sinh trưởng chứng
Lợn siêu nhỏ - làm cảnh
Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
II. Ứng dụng công nghệ gen:
III. Khái niệm công nghệ sinh học:
+ Công nghệ sinh học là gì ?
Nghiên cứu thông tin sgk/94, trả lời các câu hỏi sau:
- Khái niệm công nghệ sinh học: Là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
+ Công nghệ sinh học gồm những lĩnh vực nào ?
- Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học: + Công nghệ lên men. + Công nghệ tế bào. + Công nghệ chuyển nhân và phôi. + Công nghệ sinh học xử lí môi trường. + Công nghệ enzim. + Công nghệ gen. + Công nghệ sinh học y-dược.
+ Tại sao Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên Thế Giới và ở Việt Nam ?
Công nghệ sinh học quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học.
Sản phẩm công nghệ sinh học trên thị trường Thế Giới đạt giá trị kinh tế rất cao.
Củng cố
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Kĩ thuật gen là các thao tác để chuyển 1 đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ sang tế bào của tế bào của loài nhận nhờ thể truyền (plasmid).
b) Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:
+ Khâu 1: ADN NST của tế bào cho và ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virút.
+ Khâu 2: đoạn ADN của tb cho và ADN thể truyền, tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai) nhờ enzim cắt và enzim nối.
+ Khâu 3: ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
c) Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về ứng dụng
Tách
Cắt, nối
Chuyển
tác động lên ADN
tế bào của loài cho
quy trình
kĩ thuật gen.
…………(1)…………
……………(2) …………………
…(3)…...
…(4)…..
…(5)……
…………(6)……..
…………(7) ……
2. Công nghệ gen học được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào ?
3. Công nghệ sinh học là gì ? Gồm những lĩnh vực nào ?
Dặn dò
Học bài và trả lời câu hỏi sgk/95.
Đọc mục: “ Em có biết”
Chuẩn bị: Bài 34.
+ Tìm hiểu tác nhân vật lí gây đột biến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Niêm
Dung lượng: |
Lượt tài: 29
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)