Bài 32. Công nghệ gen
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tiến |
Ngày 04/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Công nghệ gen thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quí thầy cô giáo
và các em học sinh đến với
Hội thi giáo viên giỏi cấp trường
năm học 2008 - 2009
KIỂM TRA BÀI CŨ
Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
Trả lời
Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Gồm 2 công đoạn chủ yếu: tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy để tạo mô sẹo, dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Ngày nay bằng công nghệ gen đã tạo ra được rất nhiều sản phẩm sinh học và giống vật nuôi cây trồng mới đáp ứng nhu cầu của con người. Vậy công nghệ gen là gì? Ứng dụng như thế nào trong đời sống?
TIẾT 33-BÀI 32: CÔNG NGHỆ GEN
BÀI 32: CÔNG NGHỆ GEN
KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN
KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC
I. Khái niệm kĩ thuật gen và Công nghệ gen
Nghiên cứu mục thông tin,
quan sát hình.
Thảo luận nhóm cho biết:
Kỹ thuật gen là gì?
Kĩ thuật gen gồm những khâu
chủ yếu nào?
Công nghệ gen là gì?
I. Khái niệm kĩ thuật gen và Công nghệ gen
Kỹ thuật gen là gì?
Là các thao tác tác động lên AND để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 gen hoặc 1 cụm gen từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền.
I. Khái niệm kĩ thuật gen và Công nghệ gen
Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào?
Trả lời: Kĩ thuật gen gồm 3 khâu:
+ Khâu 1: Tách ADN NSTcủa tế bào cho và tách phân tử ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút (plasmit).
+ Khâu 2 : Tạo ADN tái tổ hợp: ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN thể truyền nhờ enzim nối.
+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Công nghệ gen là gì?
Là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
I. Khái niệm kĩ thuật gen và Công nghệ gen
Là các thao tác tác động lên AND để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 gen hoặc 1 cụm gen từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền.
Kĩ thuật gen gồm 3 khâu:
+ Khâu 1: Tách ADN NSTcủa tế bào cho và tách phân tử ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút (plasmit).
+ Khâu 2 : Tạo ADN tái tổ hợp: ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN thể truyền nhờ enzim nối.
+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Công nghệ gen: Là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
I. Khái niệm kĩ thuật gen và Công nghệ gen
Mở rộng:
Thể truyền là một phân tử ADN nhỏ có khả năng tự nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
Ví dụ: plasmid, virut (ADN của VR đã được biến đổi) hoặc ADN của thực khuẩn thể
- Plasmid là phân tử ADN nhỏ, dạng vòng nằm trong tế bào chất của nhiều loài vi khuẩn.
- Plasmit có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào.
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình
Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của một sinh vật theo 3 cách sau:
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
+ Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN
1.Tạo ra nhiều chủng VSV mới .
VI KHU?N
Nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi:Người ta tạo ra chủng VSV mới nhằm mục đích gì? Cho ví dụ
Trả lời:
Tạo các chế phẩm sinh học như: axit amin, protein, hoocmon, vitamin …
Ví dụ: E.coli tạo insulin, chuyển gen từ xạ khuẩn vào E.coli sản xuất kháng sinh.
1.Tạo ra nhiều chủng VSV mới .
Kỹ thuật gen: Được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học: ( axit amin, protein, Vitamin, enzim, hoocmon, kháng sinh … )
VD: Người ta dùng phổ biến là vi khuẩn đường ruột E.coli và nấm men. Chúng sinh sản nhanh và dễ nuôi dẫn đến tăng nhanh số bản sao của gen được chuyển. E.coli được cấy gen mã hóa hoocmon Insulin ở người để chữa bệnh tiểu đường giá thành hạ. Chuyển gen từ xạ khuẩn vào E.coli để sản xuất được nhiều kháng sinh.
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN
1.Tạo ra nhiều chủng VSV mới .
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
Nghiên cứu thông tin trả lời:
Công nghệ gen tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì?
Đưa nhiều gen quy định nhiều đặc điểm quý vào giống cây trồng như: Hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ, tổng hợp protein, emzim, vitamin …
Cho ví dụ?
Tạo giống lúa giàu vitamin A, chuyển gen kháng sâu bệnh, kháng bệnh bạc lá, kháng một số loại nấm … vào một số cây trồng như: lúa, ngô, khoai tây, cà chua, bắp cải …
Thực VậT
Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng.
VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa -> tạo giống lúa giàu vitamin A
Ở VN: chuyển gen kháng sâu, kháng bệnh, tổng hợp VTM A, gen chín sớm … vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ, cà chua …
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
Cây cà chua chuyển gen
Gen kéo dài thời gian chín
+ Làm chậm quá trình chín nhũn quả
+ Tăng cường chất lượng quả và kéo dài thời gian bảo quản sau thu hoạch
Gen kháng bệnh virút
+ Kháng với virút CMV
+ Góp phần giảm lượng thuốc trừ sâu sử dụng trong quá trình trồng trọt
Giống lúa được chuyển gen tổng hợp -carotene (giống lúa vàng). Sau quá trình tiêu hoá, -carotene được chuyển hoá thành vitamin A.
Khoảng 120 triệu trẻ em trên thế giới bị các rối loạn do thiếu vitamin A. Giống lúa vàng mang lại “niềm hy vọng” trong việc bảo vệ khoảng 1 đến 2 triệu bệnh nhân bị các rối loạn do thiếu vitamin A.
Gạo bình thường
Gạo hạt vàng
Cây ngô chuyển gen
Kháng bệnh
Kháng sâu bệnh (Bt)
Kháng mọt sau thu hoạch (CMx, serpin)
Chín sớm
Rút ngắn thời gian trồng trọt
Kháng thuốc diệt cỏ
…
Cây bông chuyển gen kháng sâu Bt
Mang gen kháng sâu Bt
Góp phần hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu
Bông chuyển gen Bt kháng sâu bệnh (phải) và bông không chuyển gen mẫn cảm với sâu bệnh (trái)
Phương pháp tạo động vật biến đổi gen
-Lấy trứng ra khỏi con vật nào đó.
-Cho thụ tinh trong ống nghiệm.
-Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
-Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để mang thai và sinh đẻ bình thường. Sinh ra một con vật chuyển gen
3. Tạo động vật biến đổi gen
3. Tạo động vật biến đổi gen
Nghiên cứu thông tin phần 3. Trả lời câu hỏi:
Công nghệ gen tạo động vật biến đổi gen đã thu được kết quả như thế nào?
Chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao, hàm lượng mỡ ít.
Chuyển gen quy định mùi sữa người vào tế bào phôi bò cái làm cho sữa bò có mùi sữa người.
Đã chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng và gen chịu lạnh từ các Bắc Cực vào cá hồi và cá chép.
Chuyển gen vào động vật gặp những hạn chế gì?
Chuyển gen sinh trưởng của bò vào lợn xuất hiện các vấn đề như: Tim nở to, hay bị loét dạ dày, viêm da.
3. Tạo động vật biến đổi gen
Chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao, hàm lượng mỡ ít.
Chuyển gen quy định mùi sữa người vào tế bào phôi bò cái làm cho sữa bò có mùi sữa người.
Đã chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng và gen chịu lạnh từ các Bắc Cực vào cá hồi và cá chép.
Chuyển gen có khả năng tạo prôt phát sáng từ các loài này sang thực vật, động vật.
Sử dụng gen chỉ thị GFP (green fluorescene protein)
ĐỘNG VẬT BIẾN ĐỔI GEN
III. KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi:
Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào?
Là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
Các lĩnh vực:
Công nghệ lên men
Công nghệ tế bào động vật và thực vật
Công nghệ chuyển nhân và phôi
Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Công nghệ enzim/protein.
Công nghệ gen
Công nghệ sinh học y – dược
Tại sao Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?
Vì: ngành công nghệ sinh học có hiệu quả kinh tế và xã hội cao.
III. KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC
KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu nào?
Là các thao tác tác động lên AND để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 gen hoặc 1 cụm gen từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền.
Kĩ thuật gen gồm 3 khâu:
+ Khâu 1: Tách ADN NSTcủa tế bào cho và tách phân tử ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút (plasmit).
+ Khâu 2 : Tạo ADN tái tổ hợp: ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN thể truyền nhờ enzim nối.
+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào?
Là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
Các lĩnh vực:
Công nghệ lên men
Công nghệ tế bào động vật và thực vật
Công nghệ chuyển nhân và phôi
Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Công nghệ enzim/protein.
Công nghệ gen
Công nghệ sinh học y – dược
DẶN DÒ
Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3/95 (SGK)
Đọc “Em có biết?”
Ôn tập phần di truyền và biến dị – Giờ sau ôn tập học kì I
Chào tạm biệt!
Cừu Dolly (5 tháng 7 năm 1996 - 14 tháng 2 năm 2003) là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính trên thế giới [1][2]. Nó dược tạo ra bởi Ian Wilmut, Keith Campbell và các cộng sự tại Viện Roslin ở Edinburgh, Scotland.
Dolly là động vật nhân bản vô tính đầu tiên được tạo ra từ tế bào sinh dưỡng trưởng thành áp dụng phương pháp chuyển nhân. Việc tạo ra Dolly đã chứng tỏ rằng một tế bào được lấy từ những bộ phận cơ thể đặc biệt có thể tái tạo được cả một cơ thể hoàn chỉnh. Đặc biệt hơn, điều này chỉ ra, những tế bào soma đã biệt hóa và trưởng thành từ cơ thể động vật dưới một số điều kiện nhất định có thể chuyển thành những dạng toàn năng (pluripotent) chưa biệt hóa và sau đó có thể phát triển thành những bộ phận của cơ thể con vật [3]. Cái tên Dolly bắt nguồn từ việc nó được tạo ra từ tuyến vú của một con cừu cái, do đó nó được đặt theo tên của Dolly Parton, nữ ca sĩ nhạc đồng quê nổi tiếng có bộ ngực đồ sộ [4].
Mẹ mang thai
Mẹ cho noãn (TB trứng)
Mẹ cho gen
(TB tuyến vú)
Quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly
Nhân từ TB
tuyến vú
Phôi sớm
Cừu Đôly
NHÂN BẢN VÔ TÍNH CỪU DOLLY
Dolly và mẹ nuôi
và các em học sinh đến với
Hội thi giáo viên giỏi cấp trường
năm học 2008 - 2009
KIỂM TRA BÀI CŨ
Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
Trả lời
Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Gồm 2 công đoạn chủ yếu: tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy để tạo mô sẹo, dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Ngày nay bằng công nghệ gen đã tạo ra được rất nhiều sản phẩm sinh học và giống vật nuôi cây trồng mới đáp ứng nhu cầu của con người. Vậy công nghệ gen là gì? Ứng dụng như thế nào trong đời sống?
TIẾT 33-BÀI 32: CÔNG NGHỆ GEN
BÀI 32: CÔNG NGHỆ GEN
KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN
KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC
I. Khái niệm kĩ thuật gen và Công nghệ gen
Nghiên cứu mục thông tin,
quan sát hình.
Thảo luận nhóm cho biết:
Kỹ thuật gen là gì?
Kĩ thuật gen gồm những khâu
chủ yếu nào?
Công nghệ gen là gì?
I. Khái niệm kĩ thuật gen và Công nghệ gen
Kỹ thuật gen là gì?
Là các thao tác tác động lên AND để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 gen hoặc 1 cụm gen từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền.
I. Khái niệm kĩ thuật gen và Công nghệ gen
Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào?
Trả lời: Kĩ thuật gen gồm 3 khâu:
+ Khâu 1: Tách ADN NSTcủa tế bào cho và tách phân tử ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút (plasmit).
+ Khâu 2 : Tạo ADN tái tổ hợp: ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN thể truyền nhờ enzim nối.
+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Công nghệ gen là gì?
Là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
I. Khái niệm kĩ thuật gen và Công nghệ gen
Là các thao tác tác động lên AND để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 gen hoặc 1 cụm gen từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền.
Kĩ thuật gen gồm 3 khâu:
+ Khâu 1: Tách ADN NSTcủa tế bào cho và tách phân tử ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút (plasmit).
+ Khâu 2 : Tạo ADN tái tổ hợp: ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN thể truyền nhờ enzim nối.
+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Công nghệ gen: Là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
I. Khái niệm kĩ thuật gen và Công nghệ gen
Mở rộng:
Thể truyền là một phân tử ADN nhỏ có khả năng tự nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
Ví dụ: plasmid, virut (ADN của VR đã được biến đổi) hoặc ADN của thực khuẩn thể
- Plasmid là phân tử ADN nhỏ, dạng vòng nằm trong tế bào chất của nhiều loài vi khuẩn.
- Plasmit có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào.
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình
Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của một sinh vật theo 3 cách sau:
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
+ Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN
1.Tạo ra nhiều chủng VSV mới .
VI KHU?N
Nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi:Người ta tạo ra chủng VSV mới nhằm mục đích gì? Cho ví dụ
Trả lời:
Tạo các chế phẩm sinh học như: axit amin, protein, hoocmon, vitamin …
Ví dụ: E.coli tạo insulin, chuyển gen từ xạ khuẩn vào E.coli sản xuất kháng sinh.
1.Tạo ra nhiều chủng VSV mới .
Kỹ thuật gen: Được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học: ( axit amin, protein, Vitamin, enzim, hoocmon, kháng sinh … )
VD: Người ta dùng phổ biến là vi khuẩn đường ruột E.coli và nấm men. Chúng sinh sản nhanh và dễ nuôi dẫn đến tăng nhanh số bản sao của gen được chuyển. E.coli được cấy gen mã hóa hoocmon Insulin ở người để chữa bệnh tiểu đường giá thành hạ. Chuyển gen từ xạ khuẩn vào E.coli để sản xuất được nhiều kháng sinh.
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN
1.Tạo ra nhiều chủng VSV mới .
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
Nghiên cứu thông tin trả lời:
Công nghệ gen tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì?
Đưa nhiều gen quy định nhiều đặc điểm quý vào giống cây trồng như: Hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ, tổng hợp protein, emzim, vitamin …
Cho ví dụ?
Tạo giống lúa giàu vitamin A, chuyển gen kháng sâu bệnh, kháng bệnh bạc lá, kháng một số loại nấm … vào một số cây trồng như: lúa, ngô, khoai tây, cà chua, bắp cải …
Thực VậT
Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng.
VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa -> tạo giống lúa giàu vitamin A
Ở VN: chuyển gen kháng sâu, kháng bệnh, tổng hợp VTM A, gen chín sớm … vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ, cà chua …
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
Cây cà chua chuyển gen
Gen kéo dài thời gian chín
+ Làm chậm quá trình chín nhũn quả
+ Tăng cường chất lượng quả và kéo dài thời gian bảo quản sau thu hoạch
Gen kháng bệnh virút
+ Kháng với virút CMV
+ Góp phần giảm lượng thuốc trừ sâu sử dụng trong quá trình trồng trọt
Giống lúa được chuyển gen tổng hợp -carotene (giống lúa vàng). Sau quá trình tiêu hoá, -carotene được chuyển hoá thành vitamin A.
Khoảng 120 triệu trẻ em trên thế giới bị các rối loạn do thiếu vitamin A. Giống lúa vàng mang lại “niềm hy vọng” trong việc bảo vệ khoảng 1 đến 2 triệu bệnh nhân bị các rối loạn do thiếu vitamin A.
Gạo bình thường
Gạo hạt vàng
Cây ngô chuyển gen
Kháng bệnh
Kháng sâu bệnh (Bt)
Kháng mọt sau thu hoạch (CMx, serpin)
Chín sớm
Rút ngắn thời gian trồng trọt
Kháng thuốc diệt cỏ
…
Cây bông chuyển gen kháng sâu Bt
Mang gen kháng sâu Bt
Góp phần hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu
Bông chuyển gen Bt kháng sâu bệnh (phải) và bông không chuyển gen mẫn cảm với sâu bệnh (trái)
Phương pháp tạo động vật biến đổi gen
-Lấy trứng ra khỏi con vật nào đó.
-Cho thụ tinh trong ống nghiệm.
-Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
-Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để mang thai và sinh đẻ bình thường. Sinh ra một con vật chuyển gen
3. Tạo động vật biến đổi gen
3. Tạo động vật biến đổi gen
Nghiên cứu thông tin phần 3. Trả lời câu hỏi:
Công nghệ gen tạo động vật biến đổi gen đã thu được kết quả như thế nào?
Chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao, hàm lượng mỡ ít.
Chuyển gen quy định mùi sữa người vào tế bào phôi bò cái làm cho sữa bò có mùi sữa người.
Đã chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng và gen chịu lạnh từ các Bắc Cực vào cá hồi và cá chép.
Chuyển gen vào động vật gặp những hạn chế gì?
Chuyển gen sinh trưởng của bò vào lợn xuất hiện các vấn đề như: Tim nở to, hay bị loét dạ dày, viêm da.
3. Tạo động vật biến đổi gen
Chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao, hàm lượng mỡ ít.
Chuyển gen quy định mùi sữa người vào tế bào phôi bò cái làm cho sữa bò có mùi sữa người.
Đã chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng và gen chịu lạnh từ các Bắc Cực vào cá hồi và cá chép.
Chuyển gen có khả năng tạo prôt phát sáng từ các loài này sang thực vật, động vật.
Sử dụng gen chỉ thị GFP (green fluorescene protein)
ĐỘNG VẬT BIẾN ĐỔI GEN
III. KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi:
Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào?
Là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
Các lĩnh vực:
Công nghệ lên men
Công nghệ tế bào động vật và thực vật
Công nghệ chuyển nhân và phôi
Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Công nghệ enzim/protein.
Công nghệ gen
Công nghệ sinh học y – dược
Tại sao Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?
Vì: ngành công nghệ sinh học có hiệu quả kinh tế và xã hội cao.
III. KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC
KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu nào?
Là các thao tác tác động lên AND để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 gen hoặc 1 cụm gen từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền.
Kĩ thuật gen gồm 3 khâu:
+ Khâu 1: Tách ADN NSTcủa tế bào cho và tách phân tử ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút (plasmit).
+ Khâu 2 : Tạo ADN tái tổ hợp: ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN thể truyền nhờ enzim nối.
+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào?
Là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
Các lĩnh vực:
Công nghệ lên men
Công nghệ tế bào động vật và thực vật
Công nghệ chuyển nhân và phôi
Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Công nghệ enzim/protein.
Công nghệ gen
Công nghệ sinh học y – dược
DẶN DÒ
Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3/95 (SGK)
Đọc “Em có biết?”
Ôn tập phần di truyền và biến dị – Giờ sau ôn tập học kì I
Chào tạm biệt!
Cừu Dolly (5 tháng 7 năm 1996 - 14 tháng 2 năm 2003) là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính trên thế giới [1][2]. Nó dược tạo ra bởi Ian Wilmut, Keith Campbell và các cộng sự tại Viện Roslin ở Edinburgh, Scotland.
Dolly là động vật nhân bản vô tính đầu tiên được tạo ra từ tế bào sinh dưỡng trưởng thành áp dụng phương pháp chuyển nhân. Việc tạo ra Dolly đã chứng tỏ rằng một tế bào được lấy từ những bộ phận cơ thể đặc biệt có thể tái tạo được cả một cơ thể hoàn chỉnh. Đặc biệt hơn, điều này chỉ ra, những tế bào soma đã biệt hóa và trưởng thành từ cơ thể động vật dưới một số điều kiện nhất định có thể chuyển thành những dạng toàn năng (pluripotent) chưa biệt hóa và sau đó có thể phát triển thành những bộ phận của cơ thể con vật [3]. Cái tên Dolly bắt nguồn từ việc nó được tạo ra từ tuyến vú của một con cừu cái, do đó nó được đặt theo tên của Dolly Parton, nữ ca sĩ nhạc đồng quê nổi tiếng có bộ ngực đồ sộ [4].
Mẹ mang thai
Mẹ cho noãn (TB trứng)
Mẹ cho gen
(TB tuyến vú)
Quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly
Nhân từ TB
tuyến vú
Phôi sớm
Cừu Đôly
NHÂN BẢN VÔ TÍNH CỪU DOLLY
Dolly và mẹ nuôi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)