Bài 32. Công nghệ gen
Chia sẻ bởi Trần Thị Ngọc Cúc |
Ngày 04/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Công nghệ gen thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Công nghệ nào giải thích cho quy trình này?
Giải thích tại sao cừu Dolly sinh ra giống cừu mặt trắng?
Ý nghĩa của công nghệ này đối với tạo giống ?
Đáp án:
Công nghệ nhân bản vô tính động vật trong tạo giống.
Vì cừu Dolly được tạo ra từ phôi chứa nhân của tế bào xoma cừu mặt trắng
Nhân bản và duy trì những đặc tính động vật quý hiếm.
Công nghệ nào giải thích cho quy trình này?
Giải thích tại sao cừu Dolly sinh ra giống cừu mặt trắng?
Ý nghĩa của công nghệ này đối với tạo giống ?
Gạo từ lúa chuyển gen (mang gen tổng hợp tiền vitamin A)
Chuột chuyển gen (mang gen sinh trưởng GH của chuột cống)
? Thế nào là công nghệ gen
Khái niệm công nghệ gen
- Công nghệ gen là một quy trình công nghệ tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm những gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
- Kỹ thuật chuyển gen là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận.
Sơ đồ Chuyển gen bằng Plasmit
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
? Kể tên các nguyên liệu tham gia vào kĩ thuật chuyển gen
Tế bào cho: là những tế bào chứa gen cần chuyển (vi khuẩn, thực vật, động vật)
Tế bào nhận: vi khuẩn, tế bào thực vật (tế bào chồi, mầm), tế bào động vật (như tế bào trứng, phôi)
II. Quy trình chuyển gen
1. Nguyên liệu
Enzyme: gồm enzym cắt giới hạn và enzyme nối
Enzyme cắt giới hạn (restrictaza) nó gồm nhiều loại, sẽ cắt hai mạch đơn của phân tử AND ở những vị trí nucleotid xác định (trình tự nhận biết)
Enzyme nối (ligaza) tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN
Thể truyền
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
Sơ đồ Chuyển gen bằng Plasmit
Tạo AND tái tổ hợp
Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp
2. Quy trình
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
a. Tạo AND tái tổ hợp
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
- Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền
- Thể truyền( véc tơ chuyển gen): Là phân tử ADN có khả năng tự nhân đôi, tồn tại độc lập trong tế bào và mang được gen cần chuyển
+ Plasmit: Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn: là 1 phân tử ADN kép mạch vòng
+ Thực khuẩn thể Lamđa: Vi rut lây nhiễm vi khuẩn:
Tách ADN NST của “tế bào cho”
Đoạn ADN bị cắt ra
(gen cần chuyển)
Gắn gen cần chuyển vào plasmid nhờ
enzim nối
ADN tái tổ hợp
Sơ đồ tạo ADN tái tổ hợp bằngcách dùng plasmid
Tách Plasmit từ tế bào vi khuẩn
1
2
3
Enzym cắt giới hạn (restrictaza) gồm:
- Enzym tạo đầu lệch: cắt ADN tại những vị trí xác định và tạo ra các đầu lệch
- Enzym tạo đầu bằng: cắt ADN tại những vị trí xác định và tạo ra các đầu bằng
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
a. Tạo AND tái tổ hợp
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
Bước 1.- Tách AND chứa gen cần chuyển từ tế bào cho
- Tách plasmit (thể truyền) từ vi khuẩn
Bước 2. - Cắt gen cần chuyển và cắt mở vòng plasmit bằng enzym cắt giới hạn restrictaza
Bước 3. - Gắn gen cần chuyển vào thể truyền nhờ enzim nối Ligaza tạo ADN tái tổ hợp
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
a. Tạo AND tái tổ hợp
Các bước tạo AND tái tổ hợp:
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
? ADN tái tổ hợp là gì?
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
a. Tạo AND tái tổ hợp
- AND tái tổ hợp là một phân tử AND nhỏ, được lắp ráp từ các đoạn AND lấy từ các nguồn khác nhau( gồm thể truyền và gen cần chuyển)
ADN tái tổ hợp (plasmit + gen cần chuyển)
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
b. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
ADN của tế
bào nhận
ADN Plasmit tái tổ hợp dạng vòng
ADN tái tổ hợp
Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
( Phương pháp biến nạp)
I.CN gen
1. Khái niệm
2.Các bước tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
CN gen tạo giống biến đổi gen
1.Khái niệm
SV
Làm dãn màng = CaCl2 hoặc xung điện
? Thế nào là phương pháp biến nạp
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
b. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
Vi rut
Tế bào vi khuẩn
?Thế nào là phương pháp tải nạp
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
b. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Sử dụng phương pháp:
Biến nạp: phân tử AND tái tổ hợp phải được tạo điều kiện thuận lợi để đưa vào tế bào nhận
- Tải nạp: dùng virus làm thể truyền để chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận.
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
c. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
Môi trường có Ampêxilin và Têtraxilin
Vi khuẩn
ADN của tế bào cho
plasmit
NST tế bào cho
Enzym cắt
Enzym nối
Tế bào nhận
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
c. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Để nhận biết được tế bào vi khuẩn có AND tái tổ hợp phải dựa vào các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu ở thể truyền.
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
- Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại mà lai hữu tính không thể thực hiện được
- Ứng dụng để tạo ra các sinh vật chuyển gen( sinh vật biến đổi gen): Là sinh vật được bổ sung những gen tái tổ hợp hoặc những gen đã được sửa chữa. Sinh vật chuyển gen phục vụ tốt hơn cho cuộc sống con người cả về số lượng và chất lượng
Ngô chuyển gen kháng sâu bệnh
Ngô bình thường
So sánh quy trình tạo ADN tái tổ hợp dùng plasmit và thực khuẩn thể làm thể truyền.
CỦNG CỐ
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
=23=
Thể truyền là Plasmit
Thể truyền là thực khuẩn thể Lamđa
So sánh quy trình tạo ADN tái tổ hợp dùng plasmit và thực khuẩn thể làm thể truyền.
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
ADN mạchvòng
ADN mạch thẳng
Restrictaza
Restrictaza
Đầu lệch
Đầu bằng
Ligaza
Ligaza
Chỉ xâm nhập được vào tế bào nhận khi có điều kiện thích hợp
Có khẳ năng xâm nhiễm trực tiếp vào tế bào nhận
D. ADN plasmit và ADN nhân của vi khuẩn.
C. ADN này và phân tử ADN khác cùng ở trong nhân tế bào.
CỦNG CỐ
Câu 1: ADN tái tổ hợp là phân tử ADN gồm:
A. ADN vùng nhân và ADN của thể truyền.
B. ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền.
Câu 2: Công nghệ gen là:
A. Quy trình tạo ra các tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi
B. Quy trình tạo ra các tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới
C. Kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền.
D. Kĩ thuật đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 3. Để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác người ta phải sử dụng một phân tử ADN đặc biệt được gọi là:
A. Thể truyền
B. Tế bào nhận
C. Tế bào cho
D. ADN tái tổ hợp
Câu 4: Enzim giới hạn (Restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng
A. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
C. Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.
D. Nối đoạn gen cho vào plasmit.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các bài tập sách giáo khoa
Đọc trước bài mới: bài 26. Tạo giống bằng công nghệ gen tiếp theo
Sưu tầm một số hình ảnh, thông tin về thành tựu trong tạo giống bằng công nghệ gen ở Việt Nam hiện nay.
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
SẼ CHIA HẠNH PHÚC...!
Công nghệ nào giải thích cho quy trình này?
Giải thích tại sao cừu Dolly sinh ra giống cừu mặt trắng?
Ý nghĩa của công nghệ này đối với tạo giống ?
Đáp án:
Công nghệ nhân bản vô tính động vật trong tạo giống.
Vì cừu Dolly được tạo ra từ phôi chứa nhân của tế bào xoma cừu mặt trắng
Nhân bản và duy trì những đặc tính động vật quý hiếm.
Công nghệ nào giải thích cho quy trình này?
Giải thích tại sao cừu Dolly sinh ra giống cừu mặt trắng?
Ý nghĩa của công nghệ này đối với tạo giống ?
Gạo từ lúa chuyển gen (mang gen tổng hợp tiền vitamin A)
Chuột chuyển gen (mang gen sinh trưởng GH của chuột cống)
? Thế nào là công nghệ gen
Khái niệm công nghệ gen
- Công nghệ gen là một quy trình công nghệ tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm những gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
- Kỹ thuật chuyển gen là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận.
Sơ đồ Chuyển gen bằng Plasmit
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
? Kể tên các nguyên liệu tham gia vào kĩ thuật chuyển gen
Tế bào cho: là những tế bào chứa gen cần chuyển (vi khuẩn, thực vật, động vật)
Tế bào nhận: vi khuẩn, tế bào thực vật (tế bào chồi, mầm), tế bào động vật (như tế bào trứng, phôi)
II. Quy trình chuyển gen
1. Nguyên liệu
Enzyme: gồm enzym cắt giới hạn và enzyme nối
Enzyme cắt giới hạn (restrictaza) nó gồm nhiều loại, sẽ cắt hai mạch đơn của phân tử AND ở những vị trí nucleotid xác định (trình tự nhận biết)
Enzyme nối (ligaza) tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN
Thể truyền
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
Sơ đồ Chuyển gen bằng Plasmit
Tạo AND tái tổ hợp
Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp
2. Quy trình
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
a. Tạo AND tái tổ hợp
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
- Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền
- Thể truyền( véc tơ chuyển gen): Là phân tử ADN có khả năng tự nhân đôi, tồn tại độc lập trong tế bào và mang được gen cần chuyển
+ Plasmit: Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn: là 1 phân tử ADN kép mạch vòng
+ Thực khuẩn thể Lamđa: Vi rut lây nhiễm vi khuẩn:
Tách ADN NST của “tế bào cho”
Đoạn ADN bị cắt ra
(gen cần chuyển)
Gắn gen cần chuyển vào plasmid nhờ
enzim nối
ADN tái tổ hợp
Sơ đồ tạo ADN tái tổ hợp bằngcách dùng plasmid
Tách Plasmit từ tế bào vi khuẩn
1
2
3
Enzym cắt giới hạn (restrictaza) gồm:
- Enzym tạo đầu lệch: cắt ADN tại những vị trí xác định và tạo ra các đầu lệch
- Enzym tạo đầu bằng: cắt ADN tại những vị trí xác định và tạo ra các đầu bằng
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
a. Tạo AND tái tổ hợp
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
Bước 1.- Tách AND chứa gen cần chuyển từ tế bào cho
- Tách plasmit (thể truyền) từ vi khuẩn
Bước 2. - Cắt gen cần chuyển và cắt mở vòng plasmit bằng enzym cắt giới hạn restrictaza
Bước 3. - Gắn gen cần chuyển vào thể truyền nhờ enzim nối Ligaza tạo ADN tái tổ hợp
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
a. Tạo AND tái tổ hợp
Các bước tạo AND tái tổ hợp:
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
? ADN tái tổ hợp là gì?
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
a. Tạo AND tái tổ hợp
- AND tái tổ hợp là một phân tử AND nhỏ, được lắp ráp từ các đoạn AND lấy từ các nguồn khác nhau( gồm thể truyền và gen cần chuyển)
ADN tái tổ hợp (plasmit + gen cần chuyển)
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
b. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
ADN của tế
bào nhận
ADN Plasmit tái tổ hợp dạng vòng
ADN tái tổ hợp
Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
( Phương pháp biến nạp)
I.CN gen
1. Khái niệm
2.Các bước tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
CN gen tạo giống biến đổi gen
1.Khái niệm
SV
Làm dãn màng = CaCl2 hoặc xung điện
? Thế nào là phương pháp biến nạp
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
b. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
Vi rut
Tế bào vi khuẩn
?Thế nào là phương pháp tải nạp
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
b. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Sử dụng phương pháp:
Biến nạp: phân tử AND tái tổ hợp phải được tạo điều kiện thuận lợi để đưa vào tế bào nhận
- Tải nạp: dùng virus làm thể truyền để chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận.
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
c. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
Môi trường có Ampêxilin và Têtraxilin
Vi khuẩn
ADN của tế bào cho
plasmit
NST tế bào cho
Enzym cắt
Enzym nối
Tế bào nhận
II. Quy trình chuyển gen
2. Quy trình
c. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Để nhận biết được tế bào vi khuẩn có AND tái tổ hợp phải dựa vào các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu ở thể truyền.
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
- Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại mà lai hữu tính không thể thực hiện được
- Ứng dụng để tạo ra các sinh vật chuyển gen( sinh vật biến đổi gen): Là sinh vật được bổ sung những gen tái tổ hợp hoặc những gen đã được sửa chữa. Sinh vật chuyển gen phục vụ tốt hơn cho cuộc sống con người cả về số lượng và chất lượng
Ngô chuyển gen kháng sâu bệnh
Ngô bình thường
So sánh quy trình tạo ADN tái tổ hợp dùng plasmit và thực khuẩn thể làm thể truyền.
CỦNG CỐ
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
=23=
Thể truyền là Plasmit
Thể truyền là thực khuẩn thể Lamđa
So sánh quy trình tạo ADN tái tổ hợp dùng plasmit và thực khuẩn thể làm thể truyền.
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
ADN mạchvòng
ADN mạch thẳng
Restrictaza
Restrictaza
Đầu lệch
Đầu bằng
Ligaza
Ligaza
Chỉ xâm nhập được vào tế bào nhận khi có điều kiện thích hợp
Có khẳ năng xâm nhiễm trực tiếp vào tế bào nhận
D. ADN plasmit và ADN nhân của vi khuẩn.
C. ADN này và phân tử ADN khác cùng ở trong nhân tế bào.
CỦNG CỐ
Câu 1: ADN tái tổ hợp là phân tử ADN gồm:
A. ADN vùng nhân và ADN của thể truyền.
B. ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền.
Câu 2: Công nghệ gen là:
A. Quy trình tạo ra các tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi
B. Quy trình tạo ra các tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới
C. Kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền.
D. Kĩ thuật đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 3. Để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác người ta phải sử dụng một phân tử ADN đặc biệt được gọi là:
A. Thể truyền
B. Tế bào nhận
C. Tế bào cho
D. ADN tái tổ hợp
Câu 4: Enzim giới hạn (Restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng
A. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
C. Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.
D. Nối đoạn gen cho vào plasmit.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các bài tập sách giáo khoa
Đọc trước bài mới: bài 26. Tạo giống bằng công nghệ gen tiếp theo
Sưu tầm một số hình ảnh, thông tin về thành tựu trong tạo giống bằng công nghệ gen ở Việt Nam hiện nay.
I. Khái niệm công nghệ gen
II. Quy trình chuyển gen
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
1. Nguyên liệu
2. Quy trình
IV. Củng cố
SẼ CHIA HẠNH PHÚC...!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Ngọc Cúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)