Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro

Chia sẻ bởi Phạm Quang Huy | Ngày 23/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:


















Bài 31 - tính chất - ứng dụng của hiđro
Kí hiệu hóa học : H
Công thức phân tử : H2
Phân tử khối : 2(đvC)
I. Tính chất vật lí :
Khí Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước .

















áp dụng :
Để điều chế khí A người ta lắp dụng cụ như hình vẽ :
Khí A thu được trong thí nghiệm này có thể là khí nào trong số các khí sau, giải thích?
Khí Cacbonic (CO2).
Khí Clo (Cl2).
Khí Hiđro (H2).
(Cách thu được cho là đúng)

















Bài 31 - tính chất - ứng dụng của hiđro
I. Tính chất vật lí :
II. Tính chất hóa học :
1. Tác dụng với Oxi
a. Thí nghiệm:

















Bài 31 - tính chất - ứng dụng của hiđro
b. Nhận xét hiện tượng:
Điều chế Hiđro, thử độ tinh khiết rồi đốt khí Hiđro ngoài không khí .

Hiđro cháy với ngọn lửa màu xanh mờ .
Đưa ngọn lửa của khí Hiđro đang cháy vào trong lọ đựng khí Oxi .
Đưa ngọn lửa của khí Hiđro đang cháy vào gần thành phía trong của cốc thuỷ tinh úp ngược .
Có những giọt nước tạo ra ở thành cốc.
Hiđro tiếp tục cháy mạnh hơn, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước .
Kết luận: Hiđro cháy trong Oxi và không khí tạo ra nước .

















Bài Tập
Bài tập 1.
Biết tỉ khối của Hiđro đối với khí Heli và đối với không khí đạt xấp xỉ 1:2:15. Heli (là khí trơ), nó không phản ứng hóa học với những chất khác.
Hãy cho biết những ưu điểm và nhược điểm khi dùng khí Hiđro và Heli để bơm vào khinh khí cầu .
Theo ý kiến em thì nên dùng khí nào Hiđro hay Heli ?Giải thích?
Dùng khí nào (Hiđro hay Heli) bơm vào bóng thám không để bóng cao hơn trong khí quyển? Giải thích?

















Đáp án
Bài tập 1.
Từ tỉ khối của các chất khí, ta thấy : khí Hiđro nhẹ bằng 1/2 khí Heli và bằng 1/15 không khí. Khí Heli nhẹ bằng 1/7,5không khí .
a. Dùng khí Hiđro, có ưu điểm là khí nhẹ nhất do đó có sức nâng tốt nhất nhưng có nhược điểm là : dễ gây cháy nổ (Do tác dụng với khí Oxi trong không khí).
Dùng khí , có nhược điểm là sức nâng chỉ bằng 1/2 so với khí Hiđro , nhưng có ưu điểm là an toàn, không gây nổ (Vì Heli là khí trơ).
b. Vì lí do an toàn cho con người và hàng hóa, nên chọn khí Heli để bơm vào khinh khí cầu .
c. Trên tầng cao của khí quyển, không khí rất loãng, áp suất của không khí rất thấp. Do vậy, bóng thám không muốn lên cao được phải dùng khí Hiđro.

















Bài Tập
Bài tập 2.
Đốt cháy 2,8 l khí Hiđro sinh ra nước .
Viết phương trình phản ứng ?
Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng trong thí nghiệm trên ?
Tính khối lượng nước thu được? ( Thể tích các chất khí đo ở đktc ).

















Lời giải
Bài tập 2.
a. 2H2 + O2 2H2O
t0
nH2 = V/22,4 = 2,8/22,4 = 0,125 mol.
Theo phương trình :
nO2 = nH2/2 = 0,125/2 = 0,0625 mol.
b. VO2 = n x 22,4 = 1,4 lít.
mO2= 0,0625 x 32 = 2 g.
c. Theo phương trình :
nH2O = nH2= 0,125 mol.
mH2O = nxM = 0,125x18 = 2,25 g.


















Bài Tập về nhà
Bài tập 6 SGK/109.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Quang Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)