Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro
Chia sẻ bởi Chu Văn Quản |
Ngày 23/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 47
tính chất - ứng dụng của hiđro
KHHH : H ; NTK : 1
CTHH : H2 ; PTK : 2
I. Tính chất vật lý:
Qua quan sát lọ dựng khí Hiđro ta thấy khí Hiđro có màu gì, tồn tại ở trạng thái nào ?
Khi ngửi khí Hiđro ta thấy khí Hiđro có mùi gì không? Vì sao khi thả tay quả bóng bay lại bay lên?
Hãy nêu đầy đủ tính chất vật lý của Hiđro?
Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước.
II. Tính chất hoá học:
1, Tác dụng với oxi.
. điều chế H2 và thử độ tinh khiết của H2 sau đó đốt cháy để ngoài không khí quan sát rồi đưa vào lọ
đựng khí O2 nguyên chất, hãy quan sát , so sánh hiện tượng thí nghiệm, kết luận, viết PTPƯ.
- Hiđro đã tác dụng với Oxi sinh ra nước.
PTPƯ: 2 H2 + O2 2 H2O
- Hiđro cháy trong không khí có ngọn lửa nhỏ màu xanh mờ .
- Hiđro cháy trong khí Oxi mạnh hơn , trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ .
t0
Tiết 47
tính chất - ứng dụng của hiđro
KHHH : H ; NTK : 1
CTHH : H2 ; PTK : 2
I. Tính chất vật lý:
Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước.
II. Tính chất hoá học:
1, Tác dụng với oxi.
Trong không khí : H2 cháy với ngọn lửa xanh mờ.
Trong lọ đựng oxi nguyên chất:
H2 cháy mạnh hơn, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ.
PTPƯ: 2H2 + O2 2H2O
t0
Luyện tập
1. Hỗn hợp khí Hiđro và khí Oxi khi đốt là hỗn hợp nổ. Sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn tỉ lệ về thể tích Hiđro với Oxi là:
A, 1 : 1
B, 1 : 2
C, 2 : 1
D, 2 : 2
2. Muốn biết khí Hiđro tinh khiết hay chưa tinh khiết người ta thử bằng cách nào ?
A, Đốt
B, Nếm
C, Ngửi
D, Hoà tan
Bài tập 1: Hãy chọn đáp án đúng
Bài tập 2:
Đốt cháy 6,72 lít khí hiđro sinh ra nước.
a, viết PTPƯ.
b, Tính khối lượng và thể tích oxi cần thiết để đốt hết lượng hiđro trên?
c, tính khối lượng nước thu được?
Biết các khí được đo ở đktc.
Lời giải
a, PTPƯ: 2H2 + O2 2 H2O
t0
b, nH2 = = = 0,3 mol
V
22,4
6,72
22,4
PTPƯ : 2H2 + O2 2H2O
Tỉ lệ PT: 2 1 2 ( mol )
Ta có: 0,3 0,15 0,3 ( mol )
Vậy VO2 = n x 22,4 = 0,15 x 22,4 = 3,36 ( l )
mO2 = M x n = 32 x 0,15 = 4,8 (g)
t0
C, m = n x M = 0,3 x 18 = 5,4 (g)
H2O
tính chất - ứng dụng của hiđro
KHHH : H ; NTK : 1
CTHH : H2 ; PTK : 2
I. Tính chất vật lý:
Qua quan sát lọ dựng khí Hiđro ta thấy khí Hiđro có màu gì, tồn tại ở trạng thái nào ?
Khi ngửi khí Hiđro ta thấy khí Hiđro có mùi gì không? Vì sao khi thả tay quả bóng bay lại bay lên?
Hãy nêu đầy đủ tính chất vật lý của Hiđro?
Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước.
II. Tính chất hoá học:
1, Tác dụng với oxi.
. điều chế H2 và thử độ tinh khiết của H2 sau đó đốt cháy để ngoài không khí quan sát rồi đưa vào lọ
đựng khí O2 nguyên chất, hãy quan sát , so sánh hiện tượng thí nghiệm, kết luận, viết PTPƯ.
- Hiđro đã tác dụng với Oxi sinh ra nước.
PTPƯ: 2 H2 + O2 2 H2O
- Hiđro cháy trong không khí có ngọn lửa nhỏ màu xanh mờ .
- Hiđro cháy trong khí Oxi mạnh hơn , trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ .
t0
Tiết 47
tính chất - ứng dụng của hiđro
KHHH : H ; NTK : 1
CTHH : H2 ; PTK : 2
I. Tính chất vật lý:
Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước.
II. Tính chất hoá học:
1, Tác dụng với oxi.
Trong không khí : H2 cháy với ngọn lửa xanh mờ.
Trong lọ đựng oxi nguyên chất:
H2 cháy mạnh hơn, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ.
PTPƯ: 2H2 + O2 2H2O
t0
Luyện tập
1. Hỗn hợp khí Hiđro và khí Oxi khi đốt là hỗn hợp nổ. Sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn tỉ lệ về thể tích Hiđro với Oxi là:
A, 1 : 1
B, 1 : 2
C, 2 : 1
D, 2 : 2
2. Muốn biết khí Hiđro tinh khiết hay chưa tinh khiết người ta thử bằng cách nào ?
A, Đốt
B, Nếm
C, Ngửi
D, Hoà tan
Bài tập 1: Hãy chọn đáp án đúng
Bài tập 2:
Đốt cháy 6,72 lít khí hiđro sinh ra nước.
a, viết PTPƯ.
b, Tính khối lượng và thể tích oxi cần thiết để đốt hết lượng hiđro trên?
c, tính khối lượng nước thu được?
Biết các khí được đo ở đktc.
Lời giải
a, PTPƯ: 2H2 + O2 2 H2O
t0
b, nH2 = = = 0,3 mol
V
22,4
6,72
22,4
PTPƯ : 2H2 + O2 2H2O
Tỉ lệ PT: 2 1 2 ( mol )
Ta có: 0,3 0,15 0,3 ( mol )
Vậy VO2 = n x 22,4 = 0,15 x 22,4 = 3,36 ( l )
mO2 = M x n = 32 x 0,15 = 4,8 (g)
t0
C, m = n x M = 0,3 x 18 = 5,4 (g)
H2O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Văn Quản
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)