Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro

Chia sẻ bởi Hứa Văn Thêm | Ngày 23/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG 5: HIĐRO – NƯỚC
NỘI DUNG CHƯƠNG 5: HIĐRO – NƯỚC
Hiđro có những tính chất và ứng dụng gì?
Điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp như thế nào?
Phản ứng thế là gì?
Thành phần, tính chất của nước như thế nào?
Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất? Phải làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm?
TIẾT 47: TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
KHHH: H NTK: 1 đvC
CTHH: PTK: 2 đvC
H2
I. Tính chất vật lý
1. Quan sát
2. Trả lời câu hỏi
3. Kết luận
Khí hiđro là một khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong tất cả các chất khí, ít tan trong nước
1 lít nước(1000ml) ở 150C C hoà tan được 20 ml khí hiđro. Vậy khí hiđro tan nhiều hay tan ít?
TIẾT 47: TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
KHHH: H NTK: 1 đvC
CTHH: PTK: 2 đvC
H2
I. Tính chất vật lý
1. Quan sát
2. Trả lời câu hỏi
3. Kết luận
Khí hiđro là một khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong tất cả các chất khí, ít tan trong nước
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với oxi
a. Thí nghiệm
Các bước tiến hành thí nghiệm:
- Thử độ tinh khiết của hiđro
- Đốt hiđro ngoài không khí
- Đưa hiđro đang cháy vào lọ đựng oxi
- Đưa hiđro đang cháy vào trong ống thủy tinh úp ngược
HS: Chú ý quan sát các hiện tượng xảy ra: ngọn lửa, trên thành lọ
1. Đốt khí Hiđro trên đầu ống vuốt ngoài không khí.
2. Dùng ống thuỷ tinh úp trên đầu ngọn lửa của khí hiđro đang cháy.
3. Đưa ngọn lửa của khí hiđro đang cháy vào bình đựng khí Oxi.
1. Khí Hiđro cháy có ngọn lửa màu xanh mờ
1. Hiđro tác dụng với Oxi trong không khí.
2. Có những giọt nước nhỏ bám trên thành ống thủy tinh.
2. Hiđro tác dụng với Oxi tạo thành nước.
3. Ngọn lửa cháy sáng hơn. Trên thành bình xuất hiện những giọt nước nhỏ.
3. Sự cháy của Hiđro được cung cấp nhiều oxi hơn.
d
TIẾT 47: TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
KHHH: H NTK: 1 đvC
CTHH: PTK: 2 đvC
H2
I. Tính chất vật lý
1. Quan sát
2. Trả lời câu hỏi
3. Kết luận
Khí hiđro là một khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong tất cả các chất khí, ít tan trong nước
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với oxi
a. Thí nghiệm
b. Nhận xét hiện tượng và giải thích
Hiđro tác dụng với oxi sinh ra nước
Chú ý: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là một hỗn hợp nổ.
* Trả lời câu hỏi?
Tại sao hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy lại gây tiếng nổ?
Vì hỗn hợp khí này cháy rất nhanh và tỏa ra rất nhiều nhiệt. Nhiệt này làm cho thể tích hơi nước tạo thành sau phản ứng tăng lên đột ngột nhiều lần, do đó làm chấn động mạnh không khí, gây ra tiếng nổ.
PTPƯ:
TIẾT 47: TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
KHHH: H NTK: 1 đvC
CTHH: PTK: 2 đvC
H2
I. Tính chất vật lý
1. Quan sát
2. Trả lời câu hỏi
3. Kết luận
Khí hiđro là một khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong tất cả các chất khí, ít tan trong nước
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với oxi
a. Thí nghiệm
b. Nhận xét hiện tượng và giải thích
Hiđro tác dụng với oxi sinh ra nước
Chú ý: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là một hỗn hợp nổ.
2. Nếu đốt dòng khí H2 ngay ở đầu ống dẫn khí, dù trong lọ khí oxi hay không khí, sẽ không gây ra tiếng nổ mạnh , vì sao?
Vì thể tích khí hiđrô và oxi không đúng theo tỉ lệ 2:1
* Trả lời câu hỏi?
PTPƯ:
TIẾT 47: TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
KHHH: H NTK: 1 đvC
CTHH: PTK: 2 đvC
H2
I. Tính chất vật lý
1. Quan sát
2. Trả lời câu hỏi
3. Kết luận
Khí hiđro là một khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong tất cả các chất khí, ít tan trong nước
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với oxi
a. Thí nghiệm
b. Nhận xét hiện tượng và giải thích
Hiđro tác dụng với oxi sinh ra nước
Chú ý: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là một hỗn hợp nổ
Trước khi đốt khí hiđrô phải thử xem khí H2 đó có lẫn khí oxi không bằng cách thu khí H2 đó vào ống nghiệm nhỏ và đốt ở miệng ống nghiệm. Nếu H2 là tinh khiết thì chỉ nghe tiếng nổ nhỏ, nếu H2 có lẫn khí oxi ( hoặc không khí) thì tiếng nổ mạnh.
3. Làm thế nào để biết dòng khí H2 là tinh khiết để có thể đốt cháy dòng khí đó mà không gây ra tiếng nổ mạnh?
PTPƯ:
* Trả lời câu hỏi?
TIẾT 47: TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
KHHH: H NTK: 1 đvC
CTHH: PTK: 2 đvC
H2
I. Tính chất vật lý
1. Quan sát
2. Trả lời câu hỏi
3. Kết luận
Khí hiđro là một khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong tất cả các chất khí, ít tan trong nước
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với oxi
a. Thí nghiệm
b. Nhận xét hiện tượng và giải thích
Hiđro tác dụng với oxi sinh ra nước
Chú ý: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là một hỗn hợp nổ
LUYỆN TẬP
Hoan hô, bạn đã đúng.
A. 6 lit
B. 4 lit
C. 3 lit
D. 2 lít
Câu 1: Thể tích khí Oxi cần dùng ở ĐKTC để đốt hết 6 lit khí Hiđrô là:
PTPƯ:
TIẾT 47: TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
KHHH: H NTK: 1 đvC
CTHH: PTK: 2 đvC
H2
I. Tính chất vật lý
1. Quan sát
2. Trả lời câu hỏi
3. Kết luận
Khí hiđro là một khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong tất cả các chất khí, ít tan trong nước
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với oxi
a. Thí nghiệm
b. Nhận xét hiện tượng và giải thích
Hiđro tác dụng với oxi sinh ra nước
Chú ý: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là một hỗn hợp nổ
LUYỆN TẬP
Câu 2: Tính chất vật lý nào sau đây không phải của Hiđro:
A. Chất khí ở điều kiện thường.
B. Tan rất ít trong nước.
D. Nhẹ hơn không khí.
C. Có màu trắng.
PTPƯ:
TIẾT 47: TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
KHHH: H NTK: 1 đvC
CTHH: PTK: 2 đvC
H2
I. Tính chất vật lý
1. Quan sát
2. Trả lời câu hỏi
3. Kết luận
Khí hiđro là một khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong tất cả các chất khí, ít tan trong nước
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với oxi
a. Thí nghiệm
b. Nhận xét hiện tượng và giải thích
Hiđro tác dụng với oxi sinh ra nước
Chú ý: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là một hỗn hợp nổ
LUYỆN TẬP
Hoan hô, bạn đã đúng.
A. Chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan nhiều trong nước
B. Chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, ít tan trong nước
C. Chất khí không màu, có mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan nhiều trong nước
D. Chất khí không màu, không mùi, khôngvị, nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau về tính chất vật lý của hiđro?
PTPƯ:
TIẾT 47: TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
KHHH: H NTK: 1 đvC
CTHH: PTK: 2 đvC
H2
I. Tính chất vật lý
1. Quan sát
2. Trả lời câu hỏi
3. Kết luận
Khí hiđro là một khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong tất cả các chất khí, ít tan trong nước
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với oxi
a. Thí nghiệm
b. Nhận xét hiện tượng và giải thích
Hiđro tác dụng với oxi sinh ra nước
Chú ý: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là một hỗn hợp nổ
LUYỆN TẬP
Hoan hô, bạn đã đúng.
A. Tỉ lệ về khối lượng của khí H2 và khí O2 là 2:1
B .Tỉ lệ về số phân tử của khí H2 và khí O2 là 1:2
C.Tỉ lệ về số nguyên tử H và số nguyên tử O là 2:1
D. Tỉ lệ về thể tích của khí H2 và khí O2 là 2:1
Câu4: Hãy chọn câu tra lời đúng trong các câu hỏi sau?
PTPƯ:
Bài tập :
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí Hiđro trong không khí.
a/ Viết PTHH của phản ứng. b/ Tính khối lượng và thể tích oxi cần dùng ?
c/ Tính khối lượng nước thu được ? Biết thể tích các khí được đo ở đktc.
Luyện tập
Ta có:
b) Theo PTHH:
c) Theo PTHH:
Đáp số:
Hướng dẫn về nhà:

- Học bài về tính chất vật lí và tính chất hoá học (Mục1) của Hiđro.
- Làm bài tập: 6 (SGK-109)
- Chuẩn bị trước phần còn lại của bài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hứa Văn Thêm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)