Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro

Chia sẻ bởi Tịnh Yên | Ngày 23/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

HÓA HỌC 8


1. Tính chất - Ứng dụng của hiđro.

NỘI DUNG CHƯƠNG 5:
4. Axit- bazơ - muối.
2. Điều chế hiđro – Phản ứng thế.
3. Nước
Chào mừng quý thầy cô và
các em đến dự buổi thao giảng
1
2
3
4
5
TRÒ CHƠI Ô CHỮ KIẾN THỨC
HÀNG 1: GỒM 8 CHỮ CÁI
Đây là một hỗn hợp khí chứa khoảng 21% khí oxi, 78% khí nitơ và khoảng 1% các khí khác.
HÀNG 2: GỒM 3 CHỮ CÁI
Đây là một chất khí cần cho sự hô hấp.
HÀNG 3: GỒM 7 CHỮ CÁI
Tên gọi chung những chất được cấu tạo từ 1 nguyên tố hóa học.
HÀNG 4: GỒM 6 CHỮ CÁI
Đây là một loại hạt nằm trong hạt nhân nguyên tử và không mang điện, kí hiệu
là n.
HÀNG 5: GỒM 8 CHỮ CÁI
Sự tác dụng của oxi với một chất được gọi là…
Bài 31:
TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
Kí hiệu của nguyên tố hiđro:
Nguyên tử khối
Công thức hóa học đơn chất:
Phân tử khối:
H
1
H2
2
CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC
TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
Bài 31:
I. Tính chất vật lý
Bình chứa khí hiđro
TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
Bài 31:
I. Tính chất vật lý
Là chất khí,
không màu
không mùi, không vị
Khí hiđro:
TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
Bài 31:
I. Tính chất vật lý
Khí hiđro là chất khí, không màu, không mùi, không vị,…
? Khi thả dây buộc thì quả bóng bay sẽ di chuyển như thế nào?
TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
Bài 31:
I. Tính chất vật lý
Khí H2 nhẹ hơn không khí
Khí hiđro là chất khí, không màu, không mùi, không vị,…
TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
Bài 31:
? Quả bóng chứa khí nào sẽ bay cao nhất ?
TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
Bài 31:
I. Tính chất vật lý
nhẹ nhất trong các chất khí.
Khí hiđro là chất khí, không màu, không mùi, không vị,
TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
Bài 31:
I. Tính chất vật lý
Khí hiđro là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí.
tan rất ít trong nước
? Vậy khí H2 tan nhiều hay ít trong nước?
TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
Bài 31:
I. Tính chất vật lý
Khí hiđro là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.
I. Tính chất vật lý
II. Tính chất hoá học
Tác dụng với oxi
Thí nghiệm
Bài 31:
Hiđro tác dụng với oxi
Hiđro tác dụng với oxi
Dụng cụ: bình cầu(2 chiếc); phễu hình trụ; ống dẫn
khí; nút cao su có khoan lỗ; que đóm.
Hóa chất: dd axit clohiđric( HCl); kẽm hạt (Zn);
bình cầu nhỏ đã thu sẵn khí oxi.
Hình 5.1 a
I. Tính chất vật lý
II. Tính chất hoá học
Tác dụng với oxi
Phương trình phản ứng:
* Lưu ý: Hỗn hợp H2 và O2 khi cháy gây nổ ( nổ mạnh nhất khi trộn đúng tỷ lệ 2VH2 : 1VO2)
Thí nghiệm
Bài 31:

2 1
Hiđro tác dụng với oxi
HOẠT
ĐỘNG
NHÓM
THỜI GIAN 4 PHÚT, THỜI GIAN 4 PHÚT, THỜI GIAN 4 PHÚT
PHẦN
1C/ SGK
TRANG
106
HOẠT
ĐỘNG
NHÓM
1/ Tại sao hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy lại gây nổ?
Nhóm 1 trả lời câu hỏi thứ nhất
Các phân tử hiđro đã tiếp xúc với các phân tử oxi,
khi được đốt nóng, chúng lập tức tham gia phản
ứng. Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt . Thể tích
nước mới được tạo thành bị giãn nở đột ngột ,
gây sự chấn động không khí, đó là tiếng nổ
ta nghe được.
HOẠT
ĐỘNG
NHÓM
Nhóm 2 trả lời câu hỏi thứ hai
2/ Nếu đốt cháy dòng khí H2 ngay ở đầu ống dẫn khí, dù ở trong lọ khí O2 hay không khí, sẽ không gây ra tiếng nổ mạnh, vì sao?
Vì khí H2 đã tinh khiết
HOẠT
ĐỘNG
NHÓM
3/ Làm thế nào để biết dòng khí H2 là tinh khiết để có thể đốt cháy dòng khí đó mà không gây ra tiếng nổ mạnh?
Nhóm 3 trả lời câu hỏi thứ ba
Phải thử độ tinh khiết của khí hiđro
Đốt khí dòng hiđro mới sinh ra, nếu có tiếng nổ thì khí hiđro chưa tinh khiết. Nếu không gây ra tiếng nổ thì dòng khí hiđro đã tinh khiết.
? Thử độ tinh khiết của hiđro bằng cách nào?
TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
Bài 31:
I. Tính chất vật lý
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với oxi
- Thí nghiệm
- Phương trình phản ứng:
* Lưu ý: - Hỗn hợp H2 và O2 khi cháy gây nổ
( nổ mạnh nhất khi trộn đúng tỷ lệ 2H2 : 1O2)
- Phải thử độ tinh khiết của H2 trước khi làm thí nghiệm.
Bài tập 1: Khí H2 có thể thu được bằng cách nào trong 2 cách sau?
VẬN DỤNG
VẬN DỤNG
Bài tập 2: Bóng bay có thể bơm bằng khí nào để chúng có thể bay lên cao?
Khí H2
VẬN DỤNG
Bài tập 3: Chọn phương trình hoá học đúng của phản ứng giữa H2 và O2
D. 2H2 O → 2H2 + O2
VẬN DỤNG
Bài tập 4: Thao tác thí nghiệm nào sau đây đúng và an tòan nhất?
A. Đốt khí H2 khi vừa điều chế.
C. Chờ một khoảng thời gian rồi đốt.
B. Thử độ tinh khiết của H2 trước khi đốt
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, làm bài tập 6 SGK trang 109
- Xem trước phần còn lại của bài.
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
PHẦN TIẾP THEO CỦA BÀI CÁC EM SẼ HỌC Ở TIẾT SAU
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tịnh Yên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)