Bài 31. Kiểm tra phần Văn

Chia sẻ bởi Vũ Tran Minh Thy | Ngày 11/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Kiểm tra phần Văn thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

PGD VÀ ĐT TP BIÊN HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS TÂN AN Đôc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC : 2013- 2014
Môn :Ngữ văn 7
Thời gian làm bài : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề)

SƠ ĐỒ MA TRẬN

Cấp độ


Tên chủ đề
(nội dung
Chương trình)
 Nhận biết
 Thông hiểu
 Vận dụng
 Tổng




 Thấp
 Cao



 TL
 TL
 TL
 TL


Chủ đề 1: Văn học
Văn bản văn học hiện đại.
Nhận biết được giá trị nội dung và nghệ thuật của một văn bản.





Số câu
Số điểm
1
2



1
2

Chủ đề 2: Tiếng việt
-Các loại câu
- Biến đổi câu.
Nêu được khái niệm hay đặc điểm một loại câu hoặc biến đổi câu. Cho ví dụ.

Viết một đoạn văn ngắn (5 – 10 câu) trong đó có sử dụng các loại câu, biến đổi câu.



Số câu
Số điểm
1
1

1
1

2
2

Chủ đề 3: Tập làm văn
- Viết bài văn nghị luận.



Viết bài văn nghị luận xã hội.


Số câu
Số điểm



1
6
1
6

Tổng số câu
Tổng số điểm
2
3

1
1
1
6
4
10

Tỉ lệ
30%

10%
60%
100%







Câu 1: ( 2điểm)
1.1. Nêu đặc điểm về hình thức của trạng ngữ. Cho ví dụ về câu có sử dụng trạng ngữ? (1 điểm)
1.2.Viết một đoạn văn ngắn (5 -10 câu ) trong đó có sử dụng câu rút gọn và câu đặc biệt. Chỉ ra đâu là câu rút gọn và câu đặc biệt.(1 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
Trình bày nghệ thuật nội dung văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của Hồ Chí Minh?
Câu 3: Tập làm văn (6 điểm)
Nhân dân ta ngày xưa có câu ca dao:
“ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”
Em hãy giải thích câu ca dao trên.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (2 điểm)
1.1.Đặc điểm về hình thức của trạng ngữ. (1 điểm)
- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. Giữa trạng ngữ và chủ ngữ, vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.(0,5 điểm)
- Học sinh cho ví dụ đúng. (0,5 điểm)
1.2.Học sinh viết được một đoạn văn ngắn (5 -10 câu ) có chủ đề thống nhất, diễn đạt trôi chảy mạch lạc.( 1 điểm)
- Học sinh chỉ đúng câu rút gọn. ( 0,5 điểm)
- Học sinh chỉ đúng câu đặc biệt. (0,5 điểm)
* Lưu ý :Học sinh viết được đoạn văn nhưng không chỉ đúng câu rút gọn và câu đặc biệt không cho điểm.
Câu
 Nội dung
Điểm

Câu 2

a.Nghệ thuật: - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện:
+Lứa tuổi.
+Nghề nghiệp.
+Vùng miền…
-Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh (làn sóng, lướt qua, nhấn chìm…), câu văn nghị luận hiệu quả ( câu có từ quan hệ từ…đến…)
- Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện về lòng yêu nước của nhân dân ta.
b. Nội dung:
Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.

0,5 điểm




0,25 điểm

0,25 điểm



1,0 điểm



Câu 3: Tập làm văn( 6 điểm)
A.Yêu cầu chung :
1. Về kĩ năng: - Học sinh nắm được cách làm kiểu bài nghị luận giải thích. - Học sinh biết vận dụng kiến thức thực tế để làm bài, dùng lí lẽ, lập luận thuyết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Tran Minh Thy
Dung lượng: 66,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)