Bài 30. Tổng kết chương II : Nhiệt học
Chia sẻ bởi Đỗ Trọng Tám |
Ngày 26/04/2019 |
81
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Tổng kết chương II : Nhiệt học thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
HỘI GIẢNG
CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP ĐOÀN
26/03/2007
Tiết 53:
TỔNG KẾT CHƯƠNG V: CHẤT KHÍ
Gv thực hiện: Đỗ Trọng Tám
NỘI DUNG BÀI DẠY
CỦNG CỐ LÍ THUYẾT:
Thuyết Động học phân tử chất khí.
Định nghĩa Khí lý tưởng
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẳng quá trình.
BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Bài tập về Đồ thị.
Bài tập áp dụng phương trình trạng thái và các định luật: Bôilơ – Mariốt, Sáclơ, Gayluyxác.
LÝ THUYẾT
Câu hỏi 1. Hãy nêu nội dung thuyết Động học phân tử chất khí ?
Vật chất được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao.
Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào thành bình và gây ra áp suất lên thành bình.
Câu hỏi 2. Định nghĩa khí lí tưởng.
Cách 1: Khí lí tưởng là chất khí trong đó các phân tử được coi là chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.
Cách 2: Khí lí tưởng là khí tuân theo đúng định luật Bôilơ - Mariốt và Sáclơ.
Câu hỏi 3. Từ phương trình trạng thái của khí lí tưởng, hãy suy ra các đẳng quá trình( dưới dạng sơ đồ) ?
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Dựa vào đồ thị nhận biết các đẳng quá trình:
1. Trong các đồ thị sau đây đồ thị nào biểu diễn định luật Sáclơ:
2. Dựa vào các đồ thị sau đây hãy cho biết biểu diễn của các quá trình nào ?
Đẳng áp.
Đẳng tích.
Đẳng tích.
Đẳng nhiệt
A
B
C
D
3. Dựa vào hình vẽ hãy cho biết tên của quá trình ?
A
D
C
B
Đẳng áp.
Đẳng tích.
Đẳng nhiệt.
Đẳng áp
Bài 2. Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, Sáclơ – Gayluyxác:
1. Khi được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít đến 4 lít, áp suất khí tăng thêm 0.75 at. Áp suất ban đầu của khí là giá trị nào sau đây :
A. 0,75 at B. 1 at C. 1,5 at D. 1,75 at
Bài giải
Vậy chọn C !
2. Thể tích của một lượng khí không đổi
Chất khí ở 0°C có áp suất 5 at. Áp suất của nó ở 273°C là giá trị nào sau đây:
10 at B. 17,5 at C.5 at D.2,5 at
b. Chất khí ở 0°C có áp suất P0, cần đun nóng chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 3 lần ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. 2730C B. 5460C C. 8190C D. 910C
Vậy chọn B !
Bài giải
a. Trạng thái 1:
t1 = 00C T1 = 273K
P1 = 5 at
Trạng thái 2:
t2 = 2730C T2 = 546K
P2 = ?
Áp dụng định luật Sáclơ:
P1/T1 = P2/T2P2 = P1.T2/T1
= 10 at.
Vậy chọn A !
b. t1 = 00C P1 = P0
P = 3P1 = 3P0
t2 = ?
Áp dụng định luật Sáclơ:
P1/T1 = P2/T2
T2 = T1.P2/P1 = 273.3P0/P0
= 819 K
Với T1 = t1 + 273 = 273 K
T2 = t2 + 273 nên t2 = 5460C
3.Ở nhiệt độ 2730C thể tích của một lượng khí là 10 lít. Thể tích của lượng khí đó ở 5460C khi áp suất không đổi nhận giá trị nào sau đây :
A. 5 lít B. 10 lít C. 15 lít D.20 lít
Trạng thái 1:
t1 = 2730C T1 = 546 K
V1 = 10 lít
Trạng thái 2:
t2 = 5460C T2 = 819 K
V2 = ? Với P1 = P2
Áp dụng định luật Gayluyxác
V1/T1 = V2/T2 nên ta có:
V2 = V1.T2/T1 = 15 lít.
Vậy chọn C !
Hướng dẫn
4. Trong một xi lanh của một động cơ đốt trong có 2 dm3 hỗn hợp khí đốt dưới áp suất 1 at và nhiệt độ 470C. Pit-tông nén xuống làm thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,2 dm3 và áp suất tăng lên tới 15 at. Nhiệt độ hỗn hợp của khí nén khi đó nhận giá trị nào sau đây:
A. 2070C B. 2700C C. 270C D. 20,70C
Hướng dẫn
Trạng thái 1:
V1 = 2 dm3
P1 = 1 at
t1 = 470C T1 = 320 K
Trạng thái 2: P2 = 15 at, V2 = 0,2 dm3
t2 = ?
Áp dụng phương trình trạng thái khí của khí lí tưởng:
P1V1/T1 = P2V2/T2
T2 = P2V2.T1/P1V1 = 450 K
t2 = T2 – 273 = 2070C.
Vậy chọn A !
5. Một lượng khí có áp suât 750 mmHg, nhiệt độ 270C và thể tích 76 cm3. Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn (00C, 760 mmHg ) là giá trị nào sau đây:
A. 22.4 cm3. B. 78 cm3 C. 68,25 cm3 D. 88,25 cm3.
Trạng thái 1:
P1 = 750 mmHg
t1 = 270C T1 = 300K
V1= 76 cm3
Trạng thái 2:
P2 = 760 mmHg
t2 = 00C T2 = 273K
V2= ?
Chọn đáp án C !
Hướng dẫn
Áp dụng phương trình trạng thái khí của khí lí tưởng:
P1V1/T1 = P2V2/T2
V2 = P1V1.T2/P2T1 = 68,25 cm3
Để giải bài tập chương này chúng ta cần chú ý những vấn đề gì ?
Lượng khí xác định ( m = hằng số )
Xác định được các thông số trạng thái ở từng trạng thái.
Xác định được thông số nào không thay đổi để suy ra các đẳng quá trình.
Nếu cả ba thông số đều thay đổi thì áp dụng phương trình trạng thái khí.
CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP ĐOÀN
26/03/2007
Tiết 53:
TỔNG KẾT CHƯƠNG V: CHẤT KHÍ
Gv thực hiện: Đỗ Trọng Tám
NỘI DUNG BÀI DẠY
CỦNG CỐ LÍ THUYẾT:
Thuyết Động học phân tử chất khí.
Định nghĩa Khí lý tưởng
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẳng quá trình.
BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Bài tập về Đồ thị.
Bài tập áp dụng phương trình trạng thái và các định luật: Bôilơ – Mariốt, Sáclơ, Gayluyxác.
LÝ THUYẾT
Câu hỏi 1. Hãy nêu nội dung thuyết Động học phân tử chất khí ?
Vật chất được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao.
Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào thành bình và gây ra áp suất lên thành bình.
Câu hỏi 2. Định nghĩa khí lí tưởng.
Cách 1: Khí lí tưởng là chất khí trong đó các phân tử được coi là chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.
Cách 2: Khí lí tưởng là khí tuân theo đúng định luật Bôilơ - Mariốt và Sáclơ.
Câu hỏi 3. Từ phương trình trạng thái của khí lí tưởng, hãy suy ra các đẳng quá trình( dưới dạng sơ đồ) ?
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Dựa vào đồ thị nhận biết các đẳng quá trình:
1. Trong các đồ thị sau đây đồ thị nào biểu diễn định luật Sáclơ:
2. Dựa vào các đồ thị sau đây hãy cho biết biểu diễn của các quá trình nào ?
Đẳng áp.
Đẳng tích.
Đẳng tích.
Đẳng nhiệt
A
B
C
D
3. Dựa vào hình vẽ hãy cho biết tên của quá trình ?
A
D
C
B
Đẳng áp.
Đẳng tích.
Đẳng nhiệt.
Đẳng áp
Bài 2. Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, Sáclơ – Gayluyxác:
1. Khi được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít đến 4 lít, áp suất khí tăng thêm 0.75 at. Áp suất ban đầu của khí là giá trị nào sau đây :
A. 0,75 at B. 1 at C. 1,5 at D. 1,75 at
Bài giải
Vậy chọn C !
2. Thể tích của một lượng khí không đổi
Chất khí ở 0°C có áp suất 5 at. Áp suất của nó ở 273°C là giá trị nào sau đây:
10 at B. 17,5 at C.5 at D.2,5 at
b. Chất khí ở 0°C có áp suất P0, cần đun nóng chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 3 lần ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. 2730C B. 5460C C. 8190C D. 910C
Vậy chọn B !
Bài giải
a. Trạng thái 1:
t1 = 00C T1 = 273K
P1 = 5 at
Trạng thái 2:
t2 = 2730C T2 = 546K
P2 = ?
Áp dụng định luật Sáclơ:
P1/T1 = P2/T2P2 = P1.T2/T1
= 10 at.
Vậy chọn A !
b. t1 = 00C P1 = P0
P = 3P1 = 3P0
t2 = ?
Áp dụng định luật Sáclơ:
P1/T1 = P2/T2
T2 = T1.P2/P1 = 273.3P0/P0
= 819 K
Với T1 = t1 + 273 = 273 K
T2 = t2 + 273 nên t2 = 5460C
3.Ở nhiệt độ 2730C thể tích của một lượng khí là 10 lít. Thể tích của lượng khí đó ở 5460C khi áp suất không đổi nhận giá trị nào sau đây :
A. 5 lít B. 10 lít C. 15 lít D.20 lít
Trạng thái 1:
t1 = 2730C T1 = 546 K
V1 = 10 lít
Trạng thái 2:
t2 = 5460C T2 = 819 K
V2 = ? Với P1 = P2
Áp dụng định luật Gayluyxác
V1/T1 = V2/T2 nên ta có:
V2 = V1.T2/T1 = 15 lít.
Vậy chọn C !
Hướng dẫn
4. Trong một xi lanh của một động cơ đốt trong có 2 dm3 hỗn hợp khí đốt dưới áp suất 1 at và nhiệt độ 470C. Pit-tông nén xuống làm thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,2 dm3 và áp suất tăng lên tới 15 at. Nhiệt độ hỗn hợp của khí nén khi đó nhận giá trị nào sau đây:
A. 2070C B. 2700C C. 270C D. 20,70C
Hướng dẫn
Trạng thái 1:
V1 = 2 dm3
P1 = 1 at
t1 = 470C T1 = 320 K
Trạng thái 2: P2 = 15 at, V2 = 0,2 dm3
t2 = ?
Áp dụng phương trình trạng thái khí của khí lí tưởng:
P1V1/T1 = P2V2/T2
T2 = P2V2.T1/P1V1 = 450 K
t2 = T2 – 273 = 2070C.
Vậy chọn A !
5. Một lượng khí có áp suât 750 mmHg, nhiệt độ 270C và thể tích 76 cm3. Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn (00C, 760 mmHg ) là giá trị nào sau đây:
A. 22.4 cm3. B. 78 cm3 C. 68,25 cm3 D. 88,25 cm3.
Trạng thái 1:
P1 = 750 mmHg
t1 = 270C T1 = 300K
V1= 76 cm3
Trạng thái 2:
P2 = 760 mmHg
t2 = 00C T2 = 273K
V2= ?
Chọn đáp án C !
Hướng dẫn
Áp dụng phương trình trạng thái khí của khí lí tưởng:
P1V1/T1 = P2V2/T2
V2 = P1V1.T2/P2T1 = 68,25 cm3
Để giải bài tập chương này chúng ta cần chú ý những vấn đề gì ?
Lượng khí xác định ( m = hằng số )
Xác định được các thông số trạng thái ở từng trạng thái.
Xác định được thông số nào không thay đổi để suy ra các đẳng quá trình.
Nếu cả ba thông số đều thay đổi thì áp dụng phương trình trạng thái khí.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Trọng Tám
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)