Bài 30. Tổng kết chương II : Nhiệt học
Chia sẻ bởi Đặng Văn Thịnh |
Ngày 26/04/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Tổng kết chương II : Nhiệt học thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Môn:Vật Lý 6
NGƯỜI THỰC HIỆN
Giáo viên: Đặng Văn Thịnh
GD
PHòng giáo dục KIến Xương - Thái Bình
TRường thcs quang trung
Bài 30: tổng kểt chương II
I. Ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
1.Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?
Khi nhiệt độ tăng thì thể tích các vật tăng
Khi nhiệt độ giảm thì thể tích các vật giảm
2.Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chÊt r¾n në v× nhiÖt Ýt nhÊt.
bài 30. tổng kết chương ii: nhiệt học
Vật lí 6
Thứ 5, ngày 23/4/2009
3.Tìm một ví dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn?
Ví dụ: Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày
4.Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
Nhiệt kế hoạt động dựa vào sự nở vì nhiệt của các chất.
Nhiệt kế y tế:
Đo nhiệt độ cơ thể người.
Nhiệt kế rượu:
Đo nhiệt độ phòng TN.
Nhiệt kế thuỷ ngân:
Đo nhiệt độ các vật.
5.Hãy điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các mũi tên.
Nóng chảy
Bay hơi
Đông đặc
Ngưng tụ
6. Mỗi ch?t cú núng ch?y v dụng d?c ? cựng m?t nhi?t d? xỏc d?nh khụng? Nhi?t d? ny g?i l gỡ?
Mỗi ch?t núng ch?y v dụng d?c ? cựng m?t nhi?t d? xỏc d?nh. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy cña c¸c chÊt kh¸c nhau lµ kh¸c nhau.
I. Ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
1.Khi nhiệt độ tăng thì thể tích các vật tăng.
Khi nhiệt độ giảm thì thể tích các vật giảm.
2.Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chÊt r¾n në v× nhiÖt Ýt nhÊt.
bài 30. tổng kết chương ii: nhiệt học
Vật lí 6
Thứ 5, ngày 23/4/2009
3. Ví dụ: Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày.
4. Nhiệt kế hoạt động dựa vào sự nở vì nhiệt của các chất.
5. S¬ ®å sự chuyển thể cña c¸c chÊt
Nóng chảy
Bay hơi
Đông đặc
Ngưng tụ
7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun?
Nhiệt độ của chất rắn trong thời gian nóng chảy không tăng khi ta vẫn tiếp tục đun.
8.Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ nhất định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Các chất lỏng không bay hơi ở một nhiệt độ xác định.
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ đó có đặc điểm gì?
Ở nhiệt độ sôi thì chÊt lỏng dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ.
Sự bay hơi ở nhiệt độ này có đặc điểm vừa bay hơi vào các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng chất lỏng.
6.Mỗi ch?t núng ch?y v dụng d?c ? cựng m?t nhi?t d? xỏc d?nh. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy cña c¸c chÊt kh¸c nhau lµ kh¸c nhau.
I. Ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
bài 30. tổng kết chương ii: nhiệt học
Vật lí 6
Thứ 5, ngày 23/4/2009
II. Vận dụng:
1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng?
A. Rắn – khí - lỏng
B. Lỏng - rắn - khí
C. Rắn - lỏng - khí
D. Lỏng – khí - rắn
2. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau đây có thể đo được nhiệt độ của hơi nước đang sôi?
A. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế y tế
C. Nhiệt kế thuỷ ngân
D.Cả 3 không dùng được
3. Tại sao trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn uốn cong . Hãy vẽ lại đường ống này khi đường ống nóng lên, lạnh đi?
Nóng lên
Lạnh đi
Ban ®Çu
4. Hãy sử dụng số liệu trong bảng 30.1 để trả lời các câu hỏi sau:
a. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
Rượu có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
I. Ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
bài 30. tổng kết chương ii: nhiệt học
Vật lí 6
Thứ 5, ngày 23/4/2009
II. Vận dụng:
Sắt có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
b. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
c. Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ thấp tới –50oC. Có thể dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo nhiệt độ này được không? Tại sao?
- Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn còn ở thể lỏng
- Không. Vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc
d.Ở nhiệt độ của lớp học, các chất nào trong bảng 30.1 ở thể rắn, ở thể lỏng.
Thể rắn:
Nhôm, sắt, đồng, muối ăn
Thể lỏng:
Nước, rượu, thuỷ ngân
- Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của chất nào trong các chất sau đây:
+ Hơi nước?
+ Hơi đồng?
+ Hơi thuỷ ngân?
+ Hơi sắt?
I. Ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
bài 30. tổng kết chương ii: nhiệt học
Vật lí 6
Thứ 5, ngày 23/4/2009
II. Vận dụng:
5. An và Bình cùng luộc khoai. Khi nồi khoi bắt đầu sôi, Bình bảo nên rút bớt củi ra, chỉ để ngọn lửa nhỏ, đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi. An lại nói, tiếp tục chất thêm củi nữa, để ngọn lửa cháy thật to, thì nước luộc khoai càng nóng. Như vậy khoai càng mau chín. Ý kiến nào đúng? Tại sao?
Ý kiến của Bình đúng. Vì khi nước đã sôi ta có đun mấy thì nhiệt độ vẫn không tăng.
6. Hình 30.3 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi:
a. Các đoạn BC và DE ứng với quá trình nào?
b. Trong các đoạn AB và CD nước tồn tại ở thể nào?
BC: nóng chảy
DE: sôi
AB: thể rắn
CD: thể lỏng
GIẢI TRÍ
Ô CH÷ VỀ SỰ CHUYỂN THỂ
Hàng ngang
1. Tên gọi sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng (8ô)
NÓNG CHẢY
2. Tên gọi sự chuyển từ thể lỏng sang khí (hay hơi) (6ô)
BAY HƠI
3. Một yếu tố tác động đến sự bay hơi (3ô)
GIÓ
4. Việc ta phải làm để kiểm tra các dự đoán (9ô)
THÍ NGHIỆM
5. Một yếu tố nữa tác động đến sự bay hơi (9ô)
MẶT THOÁNG
6. Tên gọi sự chuyển từ thể lỏng sang rắn (7ô)
ĐÔNG ĐẶC
7. Tứ dùng để chỉ sự nhanh chậm (7ô)
TỐC ĐỘ
Hàng dọc
Hãy diễn tả nội dung của từ trong các ô hàng dọc tô đậm
NHIỆT ĐỘ
I. Ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
bài 30. tổng kết chương ii: nhiệt học
Vật lí 6
Thứ 5, ngày 23/4/2009
II. Vận dụng:
Bài tập mở rộng
Bài 1: Hình vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian đun. Hỏi:
1. Nước ở thể nào trong khoảng thời gian từ phút thứ 0 đến phút thứ 5? Từ phút thứ 10 đến phút thứ 25?
2. Nước ở thể nào trong khoảng thời gian từ phút thứ 5 đến phút thứ 10? Từ phút thứ 25 đến phút thứ 30?
3. Các quá trình nóng chảy, bay hơi, sôi diễn ra trong các khoảng thời gian nào?
1.Từ phút 0 đến phút 5: Rắn.Từ phút 10 đến p 25: Lỏng, hơi.
2.Từ phút 5 đến phút 10: Rắn, lỏng.Từ phút 25 đến p 30: Lỏng, hơi.
3. Nóng chảy:Từ phút 5 đến phút 10
Bay hơi: Từ phút 10 đến phút 25
Sôi: Từ phút 25 đến phút 30
I. Ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
bài 30. tổng kết chương ii: nhiệt học
Vật lí 6
Thứ 5, ngày 23/4/2009
II. Vận dụng:
Bài tập mở rộng
Bài 2: Sau đây là bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một số chất lỏng khi được nung nóng?
1: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo tg?
2: Có hiện tượng gì xảy ra với chất lỏng này từ phút thứ 12 đến phút thứ 16?
3: Chất lỏng này có phải là nước không?
2.Ta thấy dù vẫn được đun sôi nhưng chất lỏng có nhiệt đội không đổi tức là chất lỏng đang sôi
3.Không phải vì nước sôi ở 1000C, chất này là rượu vì rượu sôi ở 800C.
I. Ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
1.Khi nhiệt độ tăng thì thể tích các vật tăng.
Khi nhiệt độ giảm thì thể tích các vật giảm.
2.Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chÊt r¾n në v× nhiÖt Ýt nhÊt.
bài 30. tổng kết chương ii: nhiệt học
Vật lí 6
Thứ 5, ngày 23/4/2009
3. Ví dụ: Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày.
4. Nhiệt kế hoạt động dựa vào sự nở vì nhiệt của các chất.
5. S¬ ®å sự chuyển thể cña c¸c chÊt:
Nóng chảy
Bay hơi
Đông đặc
Ngưng tụ
7. Nhiệt độ của chất rắn trong thời gian nóng chảy không tăng khi ta vẫn tiếp tục đun.
8. Các chất lỏng không bay hơi ở một nhiệt độ xác định.
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
9. Ở nhiệt độ sôi thì chÊt lỏng dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ.
Sự bay hơi ở nhiệt độ này có đặc điểm vừa bay hơi vào các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng chất lỏng.
6.Mỗi ch?t núng ch?y v dụng d?c ? cựng m?t nhi?t d? xỏc d?nh. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy cña c¸c chÊt kh¸c nhau lµ kh¸c nhau.
hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập sách bài tập
Ôn tập chuản bị tiết sau kiểm tra học kì II
Xin chân thành cảm ơn các quý vị đại biểu, các thầy cô giáo cùng toàn thể các em học sinh.
tiết học kết thúc
NGƯỜI THỰC HIỆN
Giáo viên: Đặng Văn Thịnh
GD
PHòng giáo dục KIến Xương - Thái Bình
TRường thcs quang trung
Bài 30: tổng kểt chương II
I. Ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
1.Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?
Khi nhiệt độ tăng thì thể tích các vật tăng
Khi nhiệt độ giảm thì thể tích các vật giảm
2.Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chÊt r¾n në v× nhiÖt Ýt nhÊt.
bài 30. tổng kết chương ii: nhiệt học
Vật lí 6
Thứ 5, ngày 23/4/2009
3.Tìm một ví dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn?
Ví dụ: Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày
4.Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
Nhiệt kế hoạt động dựa vào sự nở vì nhiệt của các chất.
Nhiệt kế y tế:
Đo nhiệt độ cơ thể người.
Nhiệt kế rượu:
Đo nhiệt độ phòng TN.
Nhiệt kế thuỷ ngân:
Đo nhiệt độ các vật.
5.Hãy điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các mũi tên.
Nóng chảy
Bay hơi
Đông đặc
Ngưng tụ
6. Mỗi ch?t cú núng ch?y v dụng d?c ? cựng m?t nhi?t d? xỏc d?nh khụng? Nhi?t d? ny g?i l gỡ?
Mỗi ch?t núng ch?y v dụng d?c ? cựng m?t nhi?t d? xỏc d?nh. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy cña c¸c chÊt kh¸c nhau lµ kh¸c nhau.
I. Ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
1.Khi nhiệt độ tăng thì thể tích các vật tăng.
Khi nhiệt độ giảm thì thể tích các vật giảm.
2.Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chÊt r¾n në v× nhiÖt Ýt nhÊt.
bài 30. tổng kết chương ii: nhiệt học
Vật lí 6
Thứ 5, ngày 23/4/2009
3. Ví dụ: Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày.
4. Nhiệt kế hoạt động dựa vào sự nở vì nhiệt của các chất.
5. S¬ ®å sự chuyển thể cña c¸c chÊt
Nóng chảy
Bay hơi
Đông đặc
Ngưng tụ
7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun?
Nhiệt độ của chất rắn trong thời gian nóng chảy không tăng khi ta vẫn tiếp tục đun.
8.Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ nhất định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Các chất lỏng không bay hơi ở một nhiệt độ xác định.
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ đó có đặc điểm gì?
Ở nhiệt độ sôi thì chÊt lỏng dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ.
Sự bay hơi ở nhiệt độ này có đặc điểm vừa bay hơi vào các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng chất lỏng.
6.Mỗi ch?t núng ch?y v dụng d?c ? cựng m?t nhi?t d? xỏc d?nh. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy cña c¸c chÊt kh¸c nhau lµ kh¸c nhau.
I. Ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
bài 30. tổng kết chương ii: nhiệt học
Vật lí 6
Thứ 5, ngày 23/4/2009
II. Vận dụng:
1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng?
A. Rắn – khí - lỏng
B. Lỏng - rắn - khí
C. Rắn - lỏng - khí
D. Lỏng – khí - rắn
2. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau đây có thể đo được nhiệt độ của hơi nước đang sôi?
A. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế y tế
C. Nhiệt kế thuỷ ngân
D.Cả 3 không dùng được
3. Tại sao trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn uốn cong . Hãy vẽ lại đường ống này khi đường ống nóng lên, lạnh đi?
Nóng lên
Lạnh đi
Ban ®Çu
4. Hãy sử dụng số liệu trong bảng 30.1 để trả lời các câu hỏi sau:
a. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
Rượu có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
I. Ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
bài 30. tổng kết chương ii: nhiệt học
Vật lí 6
Thứ 5, ngày 23/4/2009
II. Vận dụng:
Sắt có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
b. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
c. Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ thấp tới –50oC. Có thể dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo nhiệt độ này được không? Tại sao?
- Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn còn ở thể lỏng
- Không. Vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc
d.Ở nhiệt độ của lớp học, các chất nào trong bảng 30.1 ở thể rắn, ở thể lỏng.
Thể rắn:
Nhôm, sắt, đồng, muối ăn
Thể lỏng:
Nước, rượu, thuỷ ngân
- Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của chất nào trong các chất sau đây:
+ Hơi nước?
+ Hơi đồng?
+ Hơi thuỷ ngân?
+ Hơi sắt?
I. Ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
bài 30. tổng kết chương ii: nhiệt học
Vật lí 6
Thứ 5, ngày 23/4/2009
II. Vận dụng:
5. An và Bình cùng luộc khoai. Khi nồi khoi bắt đầu sôi, Bình bảo nên rút bớt củi ra, chỉ để ngọn lửa nhỏ, đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi. An lại nói, tiếp tục chất thêm củi nữa, để ngọn lửa cháy thật to, thì nước luộc khoai càng nóng. Như vậy khoai càng mau chín. Ý kiến nào đúng? Tại sao?
Ý kiến của Bình đúng. Vì khi nước đã sôi ta có đun mấy thì nhiệt độ vẫn không tăng.
6. Hình 30.3 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi:
a. Các đoạn BC và DE ứng với quá trình nào?
b. Trong các đoạn AB và CD nước tồn tại ở thể nào?
BC: nóng chảy
DE: sôi
AB: thể rắn
CD: thể lỏng
GIẢI TRÍ
Ô CH÷ VỀ SỰ CHUYỂN THỂ
Hàng ngang
1. Tên gọi sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng (8ô)
NÓNG CHẢY
2. Tên gọi sự chuyển từ thể lỏng sang khí (hay hơi) (6ô)
BAY HƠI
3. Một yếu tố tác động đến sự bay hơi (3ô)
GIÓ
4. Việc ta phải làm để kiểm tra các dự đoán (9ô)
THÍ NGHIỆM
5. Một yếu tố nữa tác động đến sự bay hơi (9ô)
MẶT THOÁNG
6. Tên gọi sự chuyển từ thể lỏng sang rắn (7ô)
ĐÔNG ĐẶC
7. Tứ dùng để chỉ sự nhanh chậm (7ô)
TỐC ĐỘ
Hàng dọc
Hãy diễn tả nội dung của từ trong các ô hàng dọc tô đậm
NHIỆT ĐỘ
I. Ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
bài 30. tổng kết chương ii: nhiệt học
Vật lí 6
Thứ 5, ngày 23/4/2009
II. Vận dụng:
Bài tập mở rộng
Bài 1: Hình vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian đun. Hỏi:
1. Nước ở thể nào trong khoảng thời gian từ phút thứ 0 đến phút thứ 5? Từ phút thứ 10 đến phút thứ 25?
2. Nước ở thể nào trong khoảng thời gian từ phút thứ 5 đến phút thứ 10? Từ phút thứ 25 đến phút thứ 30?
3. Các quá trình nóng chảy, bay hơi, sôi diễn ra trong các khoảng thời gian nào?
1.Từ phút 0 đến phút 5: Rắn.Từ phút 10 đến p 25: Lỏng, hơi.
2.Từ phút 5 đến phút 10: Rắn, lỏng.Từ phút 25 đến p 30: Lỏng, hơi.
3. Nóng chảy:Từ phút 5 đến phút 10
Bay hơi: Từ phút 10 đến phút 25
Sôi: Từ phút 25 đến phút 30
I. Ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
bài 30. tổng kết chương ii: nhiệt học
Vật lí 6
Thứ 5, ngày 23/4/2009
II. Vận dụng:
Bài tập mở rộng
Bài 2: Sau đây là bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một số chất lỏng khi được nung nóng?
1: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo tg?
2: Có hiện tượng gì xảy ra với chất lỏng này từ phút thứ 12 đến phút thứ 16?
3: Chất lỏng này có phải là nước không?
2.Ta thấy dù vẫn được đun sôi nhưng chất lỏng có nhiệt đội không đổi tức là chất lỏng đang sôi
3.Không phải vì nước sôi ở 1000C, chất này là rượu vì rượu sôi ở 800C.
I. Ôn tập:
Trả lời câu hỏi:
1.Khi nhiệt độ tăng thì thể tích các vật tăng.
Khi nhiệt độ giảm thì thể tích các vật giảm.
2.Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chÊt r¾n në v× nhiÖt Ýt nhÊt.
bài 30. tổng kết chương ii: nhiệt học
Vật lí 6
Thứ 5, ngày 23/4/2009
3. Ví dụ: Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày.
4. Nhiệt kế hoạt động dựa vào sự nở vì nhiệt của các chất.
5. S¬ ®å sự chuyển thể cña c¸c chÊt:
Nóng chảy
Bay hơi
Đông đặc
Ngưng tụ
7. Nhiệt độ của chất rắn trong thời gian nóng chảy không tăng khi ta vẫn tiếp tục đun.
8. Các chất lỏng không bay hơi ở một nhiệt độ xác định.
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
9. Ở nhiệt độ sôi thì chÊt lỏng dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ.
Sự bay hơi ở nhiệt độ này có đặc điểm vừa bay hơi vào các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng chất lỏng.
6.Mỗi ch?t núng ch?y v dụng d?c ? cựng m?t nhi?t d? xỏc d?nh. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy cña c¸c chÊt kh¸c nhau lµ kh¸c nhau.
hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập sách bài tập
Ôn tập chuản bị tiết sau kiểm tra học kì II
Xin chân thành cảm ơn các quý vị đại biểu, các thầy cô giáo cùng toàn thể các em học sinh.
tiết học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Thịnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)