Bài 30. Tổng kết chương II : Nhiệt học
Chia sẻ bởi Vũ Phi Thủy |
Ngày 26/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Tổng kết chương II : Nhiệt học thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện: Lê Ý Nguyện
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN
DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt
của các chất.
Câu 2: Hãy nêu tên và công dụng của các loại nhiệt kế?
* Nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu.
* Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
ÔN TẬP
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
- Các em đã được học sự nở vì nhiệt của những chất nào?
- Các chất đó dãn nở vì nhiệt như thế nào?
1. Sự nở vì nhiệt của các chất:
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
1. Sự nở vì nhiệt của các chất:
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt giống nhau không?
Chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất? Chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
Tìm ví dụ về ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất trong
cuộc sống?
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
1. Sự nở vì nhiệt của các chất:
2. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt:
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
1. Sự nở vì nhiệt của các chất:
2. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt:
Nêu cấu tạo và hoạt động của băng kép?
* Cấu tạo: Gồm hai thanh kim loại khác nhau được tán chặt
lại với nhau theo chiều dài của thanh.
* Hoạt động: Dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
Hãy kể tên của các nhiệt kế thường gặp trong cuộc sống?
- Nhiệt kế rượu.
- Nhiệt kế y tế.
- Nhiệt kế thủy ngân.
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
1. Sự nở vì nhiệt của các chất:
2. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt:
3. Nhiệt kế- Nhiệt giai
- Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu 0C? Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu 0C?
Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 32 0F và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F.
Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C.
- Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu 0F? Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu 0F?
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
1. Sự nở vì nhiệt của các chất:
2. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt:
3. Nhiệt kế- Nhiệt giai:
Bài 1: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
II. VẬN DỤNG:
Bài 2: Tại sao trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn được uốn cong?
Trả lời:
Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
II. VẬN DỤNG:
Bài 3: Có hai cốc thủy tinh chồng khít vào nhau. Một bạn
học sinh định dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra
Hỏi bạn đó phải làm thế nào?
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
II. VẬN DỤNG:
Trả lời:
Cho nước đá vào cốc nằm bên trong để cốc này co lại,
đồng thời nhúng cốc ngoài vào nước nóng để cốc này nở ra.
Bài 4: Tính xem :
a. 30oC ứng với bao nhiêu 0F?
b. 680F ứng với bao nhiêu 0C?
a.300C = 00C + 300C
300C = 320F + (30 x 1,80F)
300C = 320F + 540F = 860F
Vậy 300C ứng với 860F.
b.680F = (68 – 32):1,8
680F = 200C
Vậy 680F ứng với 200C.
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
II. VẬN DỤNG:
Trò chơi: “ Trò chơi ô chữ”
1
2
3
4
5
6
- Hàng ngang thứ 1 có 4 chữ cái
- Hiện tượng xảy ra khi vật rắn được nung nóng?
- Hàng ngang thứ 2 có 7 chữ cái
- Chất nào nở vì nhiệt tốt nhất?
1
2
3
4
5
6
- Hàng ngang thứ 3 có 8 chữ cái
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt ……….
- Hàng ngang thứ 4 có 7 chữ cái
- Dụng cụ nào dùng để đo nhiệt độ?
Hàng ngang thứ 5 có 7 chữ cái
Đây là thiết bị gồm hai thanh kim loại khác nhau, có kích thước và hình dạng giống nhau được tán chặt vào nhau.
- Hàng ngang thứ 6 có 5 chữ cái.
Xenxiut là nhà khoa học nổi tiếng tronh lĩnh vực nào?
A. Toán học B. Vật lí C. Hóa học
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Ơ
I
I
T
H
Ê
N
N
V
NỞ VÌ NHIỆT
Về nhà học kĩ từ bài 18 đến bài 22
Làm lại tất cả các bài tập.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
Chào tạm biệt
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN
DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt
của các chất.
Câu 2: Hãy nêu tên và công dụng của các loại nhiệt kế?
* Nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu.
* Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
ÔN TẬP
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
- Các em đã được học sự nở vì nhiệt của những chất nào?
- Các chất đó dãn nở vì nhiệt như thế nào?
1. Sự nở vì nhiệt của các chất:
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
1. Sự nở vì nhiệt của các chất:
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt giống nhau không?
Chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất? Chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
Tìm ví dụ về ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất trong
cuộc sống?
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
1. Sự nở vì nhiệt của các chất:
2. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt:
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
1. Sự nở vì nhiệt của các chất:
2. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt:
Nêu cấu tạo và hoạt động của băng kép?
* Cấu tạo: Gồm hai thanh kim loại khác nhau được tán chặt
lại với nhau theo chiều dài của thanh.
* Hoạt động: Dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
Hãy kể tên của các nhiệt kế thường gặp trong cuộc sống?
- Nhiệt kế rượu.
- Nhiệt kế y tế.
- Nhiệt kế thủy ngân.
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
1. Sự nở vì nhiệt của các chất:
2. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt:
3. Nhiệt kế- Nhiệt giai
- Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu 0C? Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu 0C?
Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 32 0F và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F.
Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C.
- Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu 0F? Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu 0F?
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
1. Sự nở vì nhiệt của các chất:
2. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt:
3. Nhiệt kế- Nhiệt giai:
Bài 1: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
II. VẬN DỤNG:
Bài 2: Tại sao trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn được uốn cong?
Trả lời:
Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
II. VẬN DỤNG:
Bài 3: Có hai cốc thủy tinh chồng khít vào nhau. Một bạn
học sinh định dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra
Hỏi bạn đó phải làm thế nào?
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
II. VẬN DỤNG:
Trả lời:
Cho nước đá vào cốc nằm bên trong để cốc này co lại,
đồng thời nhúng cốc ngoài vào nước nóng để cốc này nở ra.
Bài 4: Tính xem :
a. 30oC ứng với bao nhiêu 0F?
b. 680F ứng với bao nhiêu 0C?
a.300C = 00C + 300C
300C = 320F + (30 x 1,80F)
300C = 320F + 540F = 860F
Vậy 300C ứng với 860F.
b.680F = (68 – 32):1,8
680F = 200C
Vậy 680F ứng với 200C.
ÔN TẬP
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐÃ HỌC:
II. VẬN DỤNG:
Trò chơi: “ Trò chơi ô chữ”
1
2
3
4
5
6
- Hàng ngang thứ 1 có 4 chữ cái
- Hiện tượng xảy ra khi vật rắn được nung nóng?
- Hàng ngang thứ 2 có 7 chữ cái
- Chất nào nở vì nhiệt tốt nhất?
1
2
3
4
5
6
- Hàng ngang thứ 3 có 8 chữ cái
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt ……….
- Hàng ngang thứ 4 có 7 chữ cái
- Dụng cụ nào dùng để đo nhiệt độ?
Hàng ngang thứ 5 có 7 chữ cái
Đây là thiết bị gồm hai thanh kim loại khác nhau, có kích thước và hình dạng giống nhau được tán chặt vào nhau.
- Hàng ngang thứ 6 có 5 chữ cái.
Xenxiut là nhà khoa học nổi tiếng tronh lĩnh vực nào?
A. Toán học B. Vật lí C. Hóa học
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Ơ
I
I
T
H
Ê
N
N
V
NỞ VÌ NHIỆT
Về nhà học kĩ từ bài 18 đến bài 22
Làm lại tất cả các bài tập.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
Chào tạm biệt
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Phi Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)