Bài 30. Tổng kết chương II : Nhiệt học

Chia sẻ bởi Phan Thanh Tu | Ngày 26/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Tổng kết chương II : Nhiệt học thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

1
2
3
4
5
6
7
8
Nêu tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động
Sử dụng hệ thống ròng rọc như thế nào thì lợi về lực đồng thời đổi hướng của lực kéo . Hệ thống đó được gọi là gì ?
Ròng rọc cố định làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp .
Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Sử dụng hệ thống gồm nhiều ròng rọc động và cố định thì lợi về lực đồng thời đổi hướng của lực kéo . Hệ thống đó gọi là Palăng
Máy cơ đơn giản nào sau đây chỉ thay đổi độ lớn của lực và không đồng thời thay đổi hướng của lực
Ròng rọc cố định B. Ròng rọc động
C. Mặt phẳng nghiêng D. Đòn bẩy
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn ? Ví dụ ? Và ứng dụng trong thực tế ?
Kết luận : Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi , các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Ví dụ : sau khi hơ nóng quả cầu băng kim loại thì quả cầu không bỏ lọt vào vòng kim loại .
Ứng dụng : Để tra lưỡi dao vào cán người ta thường hơ nóng khâu bằng kim loại
Khi đun nóng vật rắn điều gì sau đây sẽ xảy ra ?
Lượng chất làm nên vật tăng B. Khối lượng của vật giảm
C. Trọng lượng của vật tăng D. Trọng lượng riêng của vật giảm
Hai cốc chồng lên nhau bị khít lại, để lấy ra ta phải làm băng cách nào
Ngâm cốc dưới vào nước nóng, thả nước đá vào cốc trên
Ngâm cả hai cốc vào nước nóng
Ngâm cả hai cốc vào nước lạnh
D. Ngâm cốc dưới vào nước lạnh, đổ nước nóng vào cốc trên
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng ? Ví dụ ? Và ứng dụng trong thực tế ?
Kết luận : Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi , các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Ví dụ : Khi đun nóng một ca nước thì nước tràn ra ngoài
Ứng dụng : Khi đun nước thì không đổ đầy nước
Khi đun nóng một lượng chất lỏng điều gì sau đây sẽ xảy ra ?
Thể tích chất lỏng tăng B.Trọng lượng riêng chất lỏng tăng
C. Khối lượng của vật giảm D. Khối lượng riêng chất lỏng tăng
a. Các chất lỏng khác nhau nở …………khác nhau . Trong ba chất rượu, dầu và nước thì …………….là chất nở vì nhiệt …………….nên người ta dùng nó để làm ………………
b. Khi tăng nhiệt độ của nước từ 00C đến 40C thì nước ……………chứ không …………………………
Vì nhiệt
Rượu
Nhiều nhất
Nhiệt kế
Co lại
Nở ra
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn ? Ví dụ ? Và ứng dụng trong thực tế ?
Kết luận : Chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi , các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau , chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất longrm chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Ví dụ : Khi quả bóng bàn bị bẹp nếu bỏ vào nước nóng thì quả bóng bàn phồng lên lại .
Ứng dụng : Không bơm căng săm xe vào mùa hè để tránh chất khí trong săm xe nở ra làm nổ săm xe
Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
Khối lượng
Trọng lượng
C. Khối lượng riêng
D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng
Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật cản thì sẽ như thế nào ? Nêu cấu tạo, ứng dụng của băng kép
Sự dãn nở vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực lớn Cấu tạo: Gồm hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt với nhau ,Ứng dụng đóng ngắt tự động mạch điện
Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nếu đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra . Nêu cách khắc phục
Vì khi đó chất khi nở ra và bị nút ngăn cản nên gây ra lực lớn làm bật nút . Khắc phục để một lúc cho chất khí trong phích nở ra rồi đậy nút lại
Có hai băng kép : Một loại được làm bằng nhôm – đồng khi nung nòng thì cong về phía đồng ( thanh nhôm nằm phía bên ngoài), còn một loại làm bằng đồng – thép khi hơ nóng bị cong về phía thép ( thanh đồng nằm ngoài ) Hãy sắp xếp các chất theo thứ tự nở vì nhiệt từ ít đến nhiều
Đồng, thép, nhôm B. Thép,đồng,nhôm
C.Nhôm ,đồng ,thép D. Thép,nhôm,dông
Kể tên các loại nhiệt kế thường dùng ? Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Trong nhiệt giai Xen xi út nhiệt độ của nước đá đang tan và hơi nước đang sôi là bao nhiêu ?
Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế ,Nhiêt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở của các chất ,Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C , nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C
Taị sao trong nhiệt kế y tế lại có một chỗ thắt nhỏ
Ngăn không cho thủy ngân tụt xuồng bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể
Để đo nhiệt độ ở các xứ lạnh thì phải dùng nhiệt kế rượu hay nhiệt kế thủy ngân ? Vì sao ?
Người ta dùng nhiệt kế rượu vì nhiệt độ đông dặc của rượu thấp hơn nhiều so với nhiệt độ của môi trường (-1170C)
Thả chì vào đồng đang nóng chảy thì chì có nóng chảy không tại sao biết nhiệt độ nóng chảy của chì là 3270C, của đồng 10830C
Chì nóng chảy vì nhiệt độ nóng chảy của chì nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy của đồng
Nêu định ngĩa, đặc điểm, ví dụ và ứng dụng của hiện tượng nóng chảy, hiện tượng đông đặc
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy, sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc, trong suốt quá trình nóng chảy hay đông dặc nhiệt độ của các chất không thay đổi ,ví dụ nước đa tan , nước đóng băng , ứng dụng đúc tượng đồng
Trong thực tế sử dụng . Ta chỉ thấy nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu .Vì sao không thấy nhiệt kế nước
Vì nhiệt độ đông đặc của nước chỉ là 00C nên dùng nhiết kế nước không đo được nhiệt độ nhỏ 00C
Băng phiến có nhiệt độ nóng chảy và đông đặc là bao nhiêu ?
A. 800C B. 00C C. 3270C D. 1000C
Trong suốt quá trình nóng chảy nếu tiếp tục đun thì nhiệt độ của các chất như thế nào ?
Tăng lên B. Giảm xuống
C.Không thay đổi D. Có lúc tăng có lúc giảm
Dựa vào đồ thị dưới đây hãy trả lời các câu hỏi sau
Ứng với các đoạn thẳng AB,BC,CD,DE,EF,FG nhiệt độ thay đổi như thế nào? Chất đó tồn tại ở thể nào? Chất này là chất gì ?
Quá trình nóng chảy, đông đặc xảy ra tương ứng với đoạn thẳng nào? Kéo dai trong thời gian bao nhiêu lâu , bắt đầu và kết thúc của mỗi quá trình ở phút thứ mấy ?
Đoạn AB nhiệt độ tăng, thể rắn, BC. Nhiệt độ không thay đổi ,tồn tại ở thể rắn và lỏng CD. Nhiệt độ tăng,tồn tại ở thể lỏng ,DE nhiệt độ giảm,tồn tại ở thể lỏng ,EF nhiệt độ không thay đổi tồn tại ở thể lỏng – rắn ,FG nhiệt độ giảm tồn tại ở thể rắn
Nêu định ngĩa, đặc điểm, ví dụ và ứng dụng của sự bay hơi và sự ngưng tụ ,các yếu tố nào tác động đến tốc độ bay hơi của chất lỏng
Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi , sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ và tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió,nhiệt độ và diện tích mặt thoáng chất lỏng ,Ưng dụng: sản xuất muối ăn, phơi quần áo
Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể hơi sang thể lỏng , nhiệt độ càng thấp thì sự ngưng tụ diễn ra càng nhanh.Ứng dụng : sản xuất nước đá, chưng cất rượu
Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ
Sương đọng trên lá cây B. Sự tạo thành sương mù
C. Sự tạo thành hơi nước D. Sự tạo thành mây
Tại sao một số loại cây trên sa mạc không có mà chỉ có gai ?
Vì trên sa mạc có nhiệt độ cao nên để hạn chế sự bay hơi nước lá cây đã biến thành gai
Trong các đặc điểm sau đặc điểm nào không phải của sự bay hơi ?
Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào ? B. Không nhìn thấy được
C. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng
D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng
Hãy giải thích hiện tượng khi bỏ nước đá vào một cốc khô thì sau một lúc bên ngoài cốc có bám một ít nước
Vì khí đó nhiệt độ trong cốc và bên ngoài cốc giảm xuống do đó hơi nước quanh thành bên ngoài cốc bị ngưng tụ tọa ra hiện tượng nước bán vào thành cốc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thanh Tu
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)