Bài 30. Tổng kết chương II : Nhiệt học

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Chiến | Ngày 26/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Tổng kết chương II : Nhiệt học thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

1
V

T
L
Ý
6
B?I DU?NG H� 2013
PHÒNG GDĐT THÀNH PHỐ SƠN LA *
GD
TP SƠN LA
* HÈ 2013*
BÀI GIẢNG
2
I. ÔN TẬP:
Trả lời câu hỏi:
1.Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?
Khi nhiệt độ tăng thì thể tích các vật tăng.
Khi nhiệt độ giảm thì thể tích các vật giảm.
2.Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất.
Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3.Tìm ví dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn?
4.Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
Nhiệt kế hoạt động dựa vào sự nở vì nhiệt của các chất.
Nhiệt kế y tế:
Đo nhiệt độ cơ thể người.
Nhiệt kế rượu:
Đo nhiệt độ môi trường.
Nhiệt kế thuỷ ngân:
Đo nhiệt độ phòng TN.
Tiết 34: Bài 30 Tổng kết chương II Nhiệt học
3
5.Hãy điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các mũi tên.
Nóng chảy
Bay hơi
Ngưng tụ
Đông đặc
6.Mỗi chất có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì?
Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định.
Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc của chất đó
7.Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun?
Nhiệt độ của chất rắn trong thời gian nóng chảy không tăng khi ta vẫn tiếp tục đun.
I. ÔN TẬP:
4
8. Chất lỏng có bay hơi ở một nhiệt độ nhất định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
Chất lỏng không bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định, mà ở mọi nhiệt độ.
I. ÔN TẬP:
9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?
Ở nhiệt độ sôi thì chất lỏng dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ.
Sự bay hơi ở nhiệt độ này có đặc điểm vừa bay hơi tạo ra các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng chất lỏng.
5
II. VẬN DỤNG:
1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng?
A. Rắn-khí-lỏng
B. Lỏng-rắn-khí
C. Rắn-lỏng-khí
D. Lỏng-khí-rắn
2. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau đây có thể đo được nhiệt độ của hơi nước đang sôi ?
A. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế y tế
C. Nhiệt kế thuỷ ngân
D.Cả 3 không dùng được
3. Tại sao trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn uốn cong (Hình 30.1). Hãy vẽ lại đường ống này khi đường ống nóng lên, lạnh đi ?
Nóng lên
Lạnh đi
6
4. Hãy sử dụng số liệu trong bảng 30.1 để trả lời các câu hỏi sau:
a. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?
Sắt có nhiệt độ nóng chảy cao nhất
b. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
Rượu có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
c. Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ thấp tới –50oC. Có thể dùng nhiệt kế thuỷ
ngân để đo nhiệt độ này được không? Tại sao?
d. Hình 30.2 vẽ một thang đo nhiệt độ từ -200oC đến 1600oC. Hãy chỉ nhiệt độ tương ứng cho các chất:
Bảng 30.1
7
Ở nhiệt độ của lớp học, các chất nào trong bảng 30.1 ở thể rắn, ở thể lỏng.
Thể rắn:
Nhôm, sắt, đồng, muối ăn,
Thể lỏng:
Rượu, thuỷ ngân,
Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của chất nào trong các chất sau đây:
+ Hơi nước?
+ Hơi đồng?
+ Hơi thuỷ ngân?
+ Hơi sắt?
5. An và Bình cùng luộc khoai. Khi nồi khoai bắt đầu sôi, Bình bảo nên rút bớt củi ra, chỉ để ngọn lửa nhỏ, đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi. An lại nói, tiếp tục chất thêm củi nữa, để ngọn lửa cháy thật to, thì nước luộc khoai càng nóng. Như vậy khoai càng mau chín. Ý kiến nào đúng? Tại sao?
Ý kiến của Bình đúng. Vì khi nước đã sôi ta có đun mấy thì nhiệt độ vẫn không tăng.
8
Bài tập: Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ, thường
có một ñai bằng sắt gọi là cái khâu dùng để
giữ chặt lưỡi dao, liềm. Tại sao khi lắp khâu người
thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán?
Trả lời: Khâu dao, liềm phải được nung nóng cho nở ra để dễ lắp vào cán dao. Khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán dao.
9
Câu hỏi. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để làm gì ?
Người ta thường phạt bớt lá nhằm làm giảm bớt diện tích mặt thoáng, từ đó làm giảm tốc độ bay hơi nước trong cây làm cho cây chuối, cây mía trồng dễ sống hơn
10
6. Hình 30.3 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi:
a. Các đoạn BC và DE ứng với quá trình nào?
BC: nóng chảy
DE: sôi
b. Trong các đoạn AB và CD nước tồn tại ở thể nào?
AB: thể rắn
CD: thể lỏng
11
Bài tập
Trên hình là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của quá trình nung nóng đến sôi và để nguội của một chất nào đó. Dựa vào đường biểu diễn hãy xác định:
a) Thời gian nung nóng, thời gian sôi của chất này ?
b) Nhiệt độ sôi là bao nhiêu ? Chất này là chất gì ?
B C
D
12
Bài tập:
Trên hình vẽ là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian, gồm thời gian nung nóng, thời gian sôi, để nguội của một chất. Dựa vào đường biểu diễn hãy xác định:
a. Thời gian nung nóng và thời gian sôi của chất đó ?
b. Nhiệt độ sôi của chất đó là bao nhiêu ? Đó là chất gì ?
c. Đoạn nằm ngang BC thể hiện điều gì ?
d. Đoạn CD thể hiện điều gì ?
13
Bài tập:
Khi đun nóng chất rắn, người ta theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian, lập được bảng sau:
Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian theo số liệu ở bảng này ?
Thời gian (phút) 0 5 15 20
Nhiệt độ (0C) 50 327 327 400
Bài tập:
14
Bài tập: Đổi từ oC sang oF: Hãy tính xem 300C, 370C,
530C, 600C ứng với bao nhiêu 0F ?
* 300C = 00C + 300C
= 320F + (30 . 1,80F) = 860F
* 370C = 00C + 370C
= 320F + (37 . 1,80F) = 98,60F
* 530C = 00C + 530C
= 320F + (53 . 1,80F) = 127,40F
* 600C = 00C + 600C
= 320F + (60 . 1,80F) = 1400F
15
Bài tập: Đổi từ oF sang oC: Hãy tính xem 68o F; 22oF; 94oF ứng với bao nhiêu 0C ?
TL: * 68o F = 32oF + 36oF
= 0oC + (36 :1,8)oC = 20oC
* 22oF = 32oF – 10oF
= 0oC – (10 : 1,8)oC  – 5,6 oC
* 94oF = 32oF + 62oF
= 0oC + (62 : 1,8)oC 34,4oC

16
GIẢI TRÍ
Ô CHỮ VỀ SỰ CHUYỂN THỂ
Hàng ngang
1. Tên gọi sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng (8ô)
NÓNG CHẢY
2. Tên gọi sự chuyển từ thể lỏng sang khí (hay hơi) (6ô)
BAY HƠI
3. Một yếu tố tác động đến sự bay hơi (3ô)
GIÓ
4. Việc ta phải làm để kiểm tra các dự đoán (9ô)
THÍ NGHIỆM
5. Một yếu tố nữa tác động đến sự bay hơi (9ô)
MẶT THOÁNG
6. Tên gọi sự chuyển từ thể lỏng sang rắn (7ô)
ĐÔNG ĐẶC
7. Từ dùng để chỉ sự nhanh chậm (7ô)
TỐC ĐỘ
Hàng dọc
Hãy diễn tả nội dung của từ trong các ô hàng dọc tô đậm
NHIỆT ĐỘ
1. Tên gọi sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng (8ô)
17
Ôn tập kĩ lại các nội dung vừa ôn tập Chương II
Đọc các phần Có thể em chưa biết (sgk/79; 84; 88; 92).
Ôn tập thêm phần Máy cơ đơn giản để phục vụ cho tiết sau Ôn tập và chuẩn bị tốt cho Bài kiểm tra học kì II
18
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Chiến
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)