Bài 30. Ôn tập phần Văn

Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng | Ngày 28/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Ôn tập phần Văn thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Kính chào các thầy cô đã đến dự giờ
Tiết 123: Ôn tập phần tiếng việt
I. Mức độ cần đạt.
Hệ thống hóa kiến thức đã học về dấu câu, các kiểu câu đơn.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức, kĩ năng
Các dấu câu
Các kiểu câu đơn
2. Kĩ năng
Lập sơ đồ hệ thống hóa các kiến thức


Tiết 123: Ôn tập phần tiếng việt
III. Ôn tập lý thuyết
1. Các kiểu câu đơn đã học
Câu phân loại theo mục đích nói
Câu phân loại theo cấu tạo
a, Câu phân loại theo mục đích nói
* Câu nghi vấn:
Dùng để hỏi
Câu nghi vấn thường chứa các từ nghi vấn như: (ai, bao giờ, ở đâu, bằng cách nào, để làm gì…)
* Câu trần thuật:
Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật, sự việc
Tiết 123: Ôn tập phần tiếng việt
1. Các kiểu câu đơn đã học
Câu phân loại theo mục đích nói
Câu phân loại theo cấu tạo
a, Câu phân loại theo mục đích nói
* Câu nghi vấn:
* Câu trần thuật:

* Câu cầu khiến:
Dùng để đề nghị, yêu cầu người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu
Câu cầu khiến thường chứa các từ có ý nghĩa cầu khiến: (hãy, đừng, chớ, nên, không nên…)
* Câu cảm thán:
Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp
Câu cảm thán thường chứa các từ bộc lộ cảm xúc cao: ( ôi, trời ơi, eo ơi…)
Tiết 123: Ôn tập phần tiếng việt
Tiết 123: Ôn tập phần tiếng việt
1. Các kiểu câu đơn đã học
Câu phân loại theo mục đích nói
Câu phân loại theo cấu tạo
a, Câu phân loại theo mục đích nói

b, Câu phân loại theo cấu tạo:
* Câu bình thường:
Là câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ
* Câu đặc biệt:
Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ
Các kiểu câu đơn
Phân loại theo mục đích nói
Phân loại theo cấu tạo
Câu nghi vấn
Câu trần thuật
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
Câu bình thường
Câu đặc biệt
Tiết 123: Ôn tập phần tiếng việt
1. Các kiểu câu đơn đã học
Câu phân loại theo mục đích nói
Câu phân loại theo cấu tạo
2. Các dấu câu đã học
a, Dấu chấm
Dùng để kết thúc câu trần thuật.
b, Dấu phẩy
Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ, giữa các từ có cùng chức vụ trong câu, giữa một từ và bộ phận chú thích của nó, giữa các vế của một câu ghép
Tiết 123: Ôn tập phần tiếng việt
c, Dấu chấm lửng: Được dùng để:
Tỏ ý nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.

d, Dấu chấm phẩy: Được dùng để:
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
Tiết 123: Ôn tập phần tiếng việt
1. Các kiểu câu đơn đã học
Câu phân loại theo mục đích nói
Câu phân loại theo cấu tạo
2. Các dấu câu đã học
a, Dấu chấm
b, Dấu phẩy
c, Dấu chấm lửng
d, Dấu chấm phẩy
e, Dấu gạch ngang:
Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp, liệt kê
Nối các từ trong một liên danh
Các dấu câu
Dấu chấm
Dấu phẩy
Dấu chấm phẩy
Dấu chấm lửng
Dấu gạch ngang
Tiết 123: Ôn tập phần tiếng việt
Phân loại theo mục đích nói
Phân loại theo cấu tạo
2. Các dấu câu
Dấu chấm.
Dấu phẩy
Dấu chấm phẩy
Dấu chấm lửng
Dấu gạch ngang
1. Các kiểu câu đơn
Câu cảm thán
Câu cầu khiến
Câu nghi vấn
Câu trần thuật
Câu bình thường
Câu đặc biệt
II - Luyện tập
1.Trong các trường hợp sau, trường hợp nào sử
dụng dấu gạch nối?
A. Anh quả quyết – cái anh chàng ranh mãnh đó – rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi hạ xuống ngay.
B. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh.
C. Hà Nội – Huế – Sài Gòn là tên của một chương trình ca nhạc.
D. Anh ấy là cầu thủ của đội bóng quốc gia I-ta-li-a.

2. Trong những câu in đậm dưới dây, đâu là câu rút gọn, đâu là câu đặc biệt, vì sao?
a) Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi.
→ Câu đặc biệt
→Không thể có chủ ngữ và vị ngữ
b) – Chị gặp anh ấy bao giờ ?
- Một đêm mùa xuân.
→ Câu rút gọn
→Có thể căn cứ vào tình huống cụ thể để khôi phục lại các thành phần bị rút gọn, làm cho câu có cấu tạo chủ ngữ - vị ngữ bình thường.
Tôi /gặp anh ấy vào một
đêm mùa xuân
3. Bổ sung thông tin để làm rõ mục đích của từng loại câu theo sơ đồ:
Nêu nhận định ( có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hoặc sai)
Dùng để hỏi
Dùng để đề nghị, yêu cầu người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu
Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp
4. Cho đoạn văn: “Quan lớn ... kể sao cho xiết!”
(Trang78,SGK Ngữ văn 7, tập 2)

a) Tác dụng của dấu chấm lửng, chấm phẩy, gạch ngang.
b) Chỉ rõ các câu đặc biệt trong đoạn văn.
c) Phân tích một câu đơn bình thường.
Bài tập về nhà:
Nắm vững lý thuyết.
Cho ví dụ
2. Hoàn thành bài tập 5
3. Soạn bài: Văn bản báo cáo
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)