Bài 30. Ôn tập phần Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Huỳnh Bảo Long |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Ôn tập phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Thi đua dạy tốt, học tốt!
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Cho biết tác dụng của dấu gạch ngang? Mỗi trường hợp cho ví dụ để minh hoạ.
- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối?
Thứ sáu ngày 09 tháng 04 năm 2010
Tuần 33- Bi 30
Tiết 123 Mơn:TV
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Về các kiểu câu đơn
1. Về các kiểu câu đơn
- Em hãy cho biết mấy cách phân loại câu?
Có hai cách phân loại câu đơn truyền thống
Theo mục đích nói
Theo cấu tạo ngữ pháp
a. Theo mục đích nói:
- Theo mục đích nói, câu có thể chia làm mấy loại? Cho biết chức năng của từng loại? Cho ví dụ?
Có 4 loại
+ Câu nghi vấn: được dùng để hỏi.
VD: Bạn ôn bài xong chưa?
+ Câu trần thuật: được dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai.
VD: Hôm nay, cả lớp đã soạn bài đầy đủ.
+ Câu cầu khiến: dùng để cầu khiến, tức để ra lệnh, yêu cầu … người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu.
VD: Chúng ta hãy ôn bài cho kỹ.
+ Câu cảm thán: dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.
VD: Ôi, trời nóng quá!
- Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu ngôn ngữ?
+ Câu nghi vấn: chứa các từ nghi vấn như: ai, bao giờ, ở đâu, bằng cách nào, để làm gì?
+ Câu trần thuật: được coi là trung hoà, tức là không có dấu hiệu riêng.
Câu trần thuật được chia ra làm 3 loại
* Câu kể: vị ngữ là cụm động từ
* Câu tả: vị ngữ là cụm tính từ
* Câu luận: có từ “là” đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ
+ Câu cầu khiến: chứa các từ có ý nghĩa cầu khiến như: hãy, đừng chớ, nên, không nên
+ Câu cảm thán: chứa các từ bộc lộ cảm xúc cao như: ôi, trời ơi, eo ơi …
b. Phân loại theo cấu tạo:
- Theo cấu tạo, câu chia làm mấy loại?
Hai loại:
+ Câu bình thường (câu đơn và câu phức)
+ Câu đặc biệt
Câu bình thường và câu đặc biệt khác nhau ở chỗ nào?
+ Câu bình thường: có cấu tạo chủ ngữ và vị ngữ.
+ Câu đặc biệt: câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ + vị ngữ
Em hãy cho biết tác dụng của câu đặc biệt?
Có 4 tác dụng:
- Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn;
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng;
- Bộc lộ cảm xúc;
- Gọi đáp.
2. Về các dấu câu:
2. Về các dấu câu:
2. Về các dấu câu:
- Em hãy cho biết tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng, dấu gạch ngang?
a. Dấu chấm: Dùng để kết thúc câu, ngắt một câu đã trọn ý.
b. Dấu phẩy: Dùng trong câu nhằm:
- Phân cách các từ ngữ cùng giữ một chức vụ ngữ pháp.
- Phân cách các vế câu trong câu ghép.
- Phân cách các thành phần phụ và nòng cốt câu.
c. Dấu chấm phẩy được dùng để :
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
d. Dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngớ hay hài hước, châm biếm.
e. Dấu gạch ngang
- Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật;
- Dùng để liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng;
- Nối các từ nằm trong một liên danh (tên ghép).
III- Luyện tập:
Viết đoạn van ngắn kho?ng 10 cõu, có sử dụng câu trần thuật, câu cảm, câu cầu khiến, dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng v cõu d?c bi?t.
Dặn dò : 2’
- Häc thuéc ghi nhí.
- Hoµn thµnh c¸c bµi tËp.
- §äc tríc bµi : Vaên baûn baùo caùo.
Xin chân thành cảm ơn các em học sinh
các Thầy Cô giáo mạnh khoẻ !
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Cho biết tác dụng của dấu gạch ngang? Mỗi trường hợp cho ví dụ để minh hoạ.
- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối?
Thứ sáu ngày 09 tháng 04 năm 2010
Tuần 33- Bi 30
Tiết 123 Mơn:TV
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Về các kiểu câu đơn
1. Về các kiểu câu đơn
- Em hãy cho biết mấy cách phân loại câu?
Có hai cách phân loại câu đơn truyền thống
Theo mục đích nói
Theo cấu tạo ngữ pháp
a. Theo mục đích nói:
- Theo mục đích nói, câu có thể chia làm mấy loại? Cho biết chức năng của từng loại? Cho ví dụ?
Có 4 loại
+ Câu nghi vấn: được dùng để hỏi.
VD: Bạn ôn bài xong chưa?
+ Câu trần thuật: được dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai.
VD: Hôm nay, cả lớp đã soạn bài đầy đủ.
+ Câu cầu khiến: dùng để cầu khiến, tức để ra lệnh, yêu cầu … người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu.
VD: Chúng ta hãy ôn bài cho kỹ.
+ Câu cảm thán: dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.
VD: Ôi, trời nóng quá!
- Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu ngôn ngữ?
+ Câu nghi vấn: chứa các từ nghi vấn như: ai, bao giờ, ở đâu, bằng cách nào, để làm gì?
+ Câu trần thuật: được coi là trung hoà, tức là không có dấu hiệu riêng.
Câu trần thuật được chia ra làm 3 loại
* Câu kể: vị ngữ là cụm động từ
* Câu tả: vị ngữ là cụm tính từ
* Câu luận: có từ “là” đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ
+ Câu cầu khiến: chứa các từ có ý nghĩa cầu khiến như: hãy, đừng chớ, nên, không nên
+ Câu cảm thán: chứa các từ bộc lộ cảm xúc cao như: ôi, trời ơi, eo ơi …
b. Phân loại theo cấu tạo:
- Theo cấu tạo, câu chia làm mấy loại?
Hai loại:
+ Câu bình thường (câu đơn và câu phức)
+ Câu đặc biệt
Câu bình thường và câu đặc biệt khác nhau ở chỗ nào?
+ Câu bình thường: có cấu tạo chủ ngữ và vị ngữ.
+ Câu đặc biệt: câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ + vị ngữ
Em hãy cho biết tác dụng của câu đặc biệt?
Có 4 tác dụng:
- Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn;
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng;
- Bộc lộ cảm xúc;
- Gọi đáp.
2. Về các dấu câu:
2. Về các dấu câu:
2. Về các dấu câu:
- Em hãy cho biết tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng, dấu gạch ngang?
a. Dấu chấm: Dùng để kết thúc câu, ngắt một câu đã trọn ý.
b. Dấu phẩy: Dùng trong câu nhằm:
- Phân cách các từ ngữ cùng giữ một chức vụ ngữ pháp.
- Phân cách các vế câu trong câu ghép.
- Phân cách các thành phần phụ và nòng cốt câu.
c. Dấu chấm phẩy được dùng để :
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
d. Dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngớ hay hài hước, châm biếm.
e. Dấu gạch ngang
- Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật;
- Dùng để liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng;
- Nối các từ nằm trong một liên danh (tên ghép).
III- Luyện tập:
Viết đoạn van ngắn kho?ng 10 cõu, có sử dụng câu trần thuật, câu cảm, câu cầu khiến, dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng v cõu d?c bi?t.
Dặn dò : 2’
- Häc thuéc ghi nhí.
- Hoµn thµnh c¸c bµi tËp.
- §äc tríc bµi : Vaên baûn baùo caùo.
Xin chân thành cảm ơn các em học sinh
các Thầy Cô giáo mạnh khoẻ !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Bảo Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)