Bài 30. Ôn tập phần Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Trần Thị Ngọc Hân |
Ngày 28/04/2019 |
15
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Ôn tập phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
quý thầy cô v? THAM L?P 7A1
THNG 12- NAM H?C 2010-2011
Nhiệt liệt chào mừng
quý thầy cô v? THAM L?P 7A1
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Cho biết tác dụng của dấu gạch ngang? Mỗi trường hợp cho ví dụ để minh hoạ.
- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối?
Đáp án
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
Đặt ở giữa câu đẩ đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
Ví dụ. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu.
Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;
Ví dụ.
Có người khẽ nói:
Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Nối các từ nằm trong một liên danh.
Ví dụ. Thừa Thiên – Huế.
Tiết 123:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Về các kiểu câu đơn
- Em hãy cho biết có mấy cách phân loại câu?
Có hai cách phân loại câu đơn truyền thống
+Theo mục đích .
+Theo cấu tạo ngữ pháp .
a. Theo mục đích nói:
- Theo mục đích nói, câu có thể chia làm mấy loại? Em hãy kể ra những loại câu đó.
Có 4 loại
- Câu nghi vấn:
+ Được dùng để hỏi
VD: Bạn ôn bài xong chưa?
- Câu nghi vấn là gì?
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
+ Chứa các từ nghi vấn như: ai, bao giờ, ở đâu, bằng cách nào, để làm gì?
- Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu ngôn ngữ câu nghi vấn ?
Câu trần thuật:
+ Được dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai.
VD: Hôm nay, cả lớp đã soạn bài đầy đủ.
- Câu trần thuật dùng để làm gì? Em hãy cho ví dụ.
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
a. Theo mục đích nói:
- Câu nghi vấn:
+ Được dùng để hỏi
VD: Bạn ôn bài xong chưa?
+ Chứa các từ nghi vấn như: ai, bao giờ, ở đâu, bằng cách nào, để làm gì?
Câu trần thuật:
+ Được dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai. VD: Hôm nay, cả lớp đã soạn bài đầy đủ.
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
a. Theo mục đích nói:
- Câu nghi vấn:
+ Được dùng để hỏi
VD: Bạn ôn bài xong chưa?
+ Chứa các từ nghi vấn như: ai, bao giờ, ở đâu, bằng cách nào, để làm gì?
- Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu câu trần thuật ?
+ Được coi là trung hoà, tức là không có dấu hiệu riêng.
Câu trần thuật được chia ra làm 3 loại :
* Câu kể: vị ngữ là cụm động từ
* Câu tả: vị ngữ là cụm tính từ
* Câu luận: có từ “là” đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ
Câu trần thuật có mấy loại?
Câu trần thuật:
+ Được dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai. VD: Hôm nay, cả lớp đã soạn bài đầy đủ.
+ Được coi là trung hoà, tức là không có dấu hiệu riêng.
Câu trần thuật được chia ra làm 3 loại :
* Câu kể: vị ngữ là cụm động từ
* Câu tả: vị ngữ là cụm tính từ
* Câu luận: có từ “là” đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
a. Theo mục đích nói:
- Câu nghi vấn:
- Câu cầu khiến:
- Câu cầu khiến dùng để làm gì?
+ Dùng để cầu khiến, tức để ra lệnh, yêu cầu … người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu.
VD: Chúng ta hãy ôn bài cho kỹ.
Câu trần thuật:
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
a. Theo mục đích nói:
- Câu nghi vấn:
- Câu cầu khiến:
+ Dùng để cầu khiến, tức để ra lệnh, yêu cầu … người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu.
VD: Chúng ta hãy ôn bài cho kỹ.
- Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu ngôn ngữ câu cầu khiến ?
+ Chứa các từ có ý nghĩa cầu khiến như: hãy, đừng chớ, nên, không nên.
Câu trần thuật:
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
a. Theo mục đích nói:
- Câu nghi vấn:
- Câu cầu khiến:
+ Dùng để cầu khiến, tức để ra lệnh, yêu cầu … người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu.
VD: Chúng ta hãy ôn bài cho kỹ.
+ Chứa các từ có ý nghĩa cầu khiến như: hãy, đừng chớ, nên, không nên.
- Câu cảm thán:
- Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu ngôn ngữ câu cảm thán ?
+ Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.
VD: Ôi, trời nóng quá!
+ Chứa các từ bộc lộ cảm xúc cao như: ôi, than ơi, trời ơi, eo ơi …
Câu trần thuật:
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
a. Theo mục đích nói:
- Câu nghi vấn:
- Câu cầu khiến:
- Câu cảm thán:
+ Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.
VD: Ôi, trời nóng quá!
+ Chứa các từ bộc lộ cảm xúc cao như: ôi, than ơi, trời ơi, eo ơi …
Câu trần thuật:
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
a. Theo mục đích nói:
- Câu nghi vấn:
- Câu cầu khiến:
- Câu cảm thán:
+ Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.
VD: Ôi, trời nóng quá!
+ Chứa các từ bộc lộ cảm xúc cao như: ôi, than ơi, trời ơi, eo ơi …
b. Phân loại theo cấu tạo:
- Theo cấu tạo, câu chia làm mấy loại? Em hãy nêu cấu tạo của từng loại câu và cho ví dụ minh họa.
Hai loại:
+ Câu bình thường (câu đơn và câu phức)
+ Câu đặc biệt
VD: A!Mẹ đã về.
Thảo luận nhóm
(3’)
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
a. Theo mục đích nói:
b. Phân loại theo cấu tạo:
Hai loại:
+ Câu bình thường (câu đơn và câu phức)
+ Câu đặc biệt
- Câu bình thường: có cấu tạo chủ ngữ và vị ngữ.
VD: Hôm qua, lớp em đi lao động.
- Câu đặc biệt: câu có cấu tạo không theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
VD: A! Mẹ đã về.
C
V
1. Về các kiểu câu đơn
Phân loại theo cấu tạo
Các kiểu câu đơn
Câu
Cầu khiến
Câu
Trần thuật
Câu
Nghi vấn
Phân loại theo mục đích nói
Câu
Đặc biệt
Câu
Bình thường
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
Câu
Cảm thán
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
2. Về các dấu câu:
a. Dấu chấm:
Dùng để kết thúc câu, ngắt một câu đã trọn ý.
b. Dấu phẩy:
Dùng trong câu nhằm:
- Phân cách các từ ngữ cùng giữ một chức vụ ngữ pháp.
- Phân cách các vế câu trong câu ghép.
- Phân cách các thành phần phụ và nòng cốt câu.
Ví dụ. Em đi học.
Ví dụ. Hôm nay, em kiểm tra một tiết môn Ngữ Văn.
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
2. Về các dấu câu:
a. Dấu chấm: Dùng để kết thúc câu, ngắt một câu đã trọn ý.
b. Dấu phẩy: Dùng trong câu nhằm:
- Phân cách các từ ngữ cùng giữ một chức vụ ngữ pháp.
- Phân cách các vế câu trong câu ghép.
- Phân cách các thành phần phụ và nòng cốt câu.
c. Dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngớ hay hài hước, châm biếm.
Ví dụ.
– Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
2. Về các dấu câu:
a. Dấu chấm
b. Dấu phẩy
d. Dấu chấm phẩy
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
c. Dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngớ hay hài hước, châm biếm.
Ví dụ.
Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
2. Về các dấu câu:
a. Dấu chấm
b. Dấu phẩy
c. Dấu chấm lửng:
e. Dấu gạch ngang
- Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật;
- Dùng để liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng;
- Nối các từ nằm trong một liên danh (tên ghép).
d. Dấu chấm phẩy
Ví dụ.
Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
1. Về các kiểu câu đơn
Các dấu câu
Dấu
Chấm phẩy
Dấu phẩy
Dấu chấm
Dấu
Gạch ngang
Dấu
Chấm lửng
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
2. Về các dấu câu:
3. Luyện tập:
Viết đoạn văn ngắn khoảng 10 câu, có sử dụng câu trần thuật, câu cảm, câu cầu khiến, dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng và câu đặc biệt.
Dặn dò : 2’
- Häc thuéc ghi nhí.
- Hoµn thµnh c¸c bµi tËp.
- §äc tríc bµi : Vaên baûn baùo caùo.
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
2. Về các dấu câu:
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em
quý thầy cô v? THAM L?P 7A1
THNG 12- NAM H?C 2010-2011
Nhiệt liệt chào mừng
quý thầy cô v? THAM L?P 7A1
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Cho biết tác dụng của dấu gạch ngang? Mỗi trường hợp cho ví dụ để minh hoạ.
- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối?
Đáp án
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
Đặt ở giữa câu đẩ đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
Ví dụ. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu.
Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;
Ví dụ.
Có người khẽ nói:
Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Nối các từ nằm trong một liên danh.
Ví dụ. Thừa Thiên – Huế.
Tiết 123:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Về các kiểu câu đơn
- Em hãy cho biết có mấy cách phân loại câu?
Có hai cách phân loại câu đơn truyền thống
+Theo mục đích .
+Theo cấu tạo ngữ pháp .
a. Theo mục đích nói:
- Theo mục đích nói, câu có thể chia làm mấy loại? Em hãy kể ra những loại câu đó.
Có 4 loại
- Câu nghi vấn:
+ Được dùng để hỏi
VD: Bạn ôn bài xong chưa?
- Câu nghi vấn là gì?
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
+ Chứa các từ nghi vấn như: ai, bao giờ, ở đâu, bằng cách nào, để làm gì?
- Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu ngôn ngữ câu nghi vấn ?
Câu trần thuật:
+ Được dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai.
VD: Hôm nay, cả lớp đã soạn bài đầy đủ.
- Câu trần thuật dùng để làm gì? Em hãy cho ví dụ.
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
a. Theo mục đích nói:
- Câu nghi vấn:
+ Được dùng để hỏi
VD: Bạn ôn bài xong chưa?
+ Chứa các từ nghi vấn như: ai, bao giờ, ở đâu, bằng cách nào, để làm gì?
Câu trần thuật:
+ Được dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai. VD: Hôm nay, cả lớp đã soạn bài đầy đủ.
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
a. Theo mục đích nói:
- Câu nghi vấn:
+ Được dùng để hỏi
VD: Bạn ôn bài xong chưa?
+ Chứa các từ nghi vấn như: ai, bao giờ, ở đâu, bằng cách nào, để làm gì?
- Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu câu trần thuật ?
+ Được coi là trung hoà, tức là không có dấu hiệu riêng.
Câu trần thuật được chia ra làm 3 loại :
* Câu kể: vị ngữ là cụm động từ
* Câu tả: vị ngữ là cụm tính từ
* Câu luận: có từ “là” đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ
Câu trần thuật có mấy loại?
Câu trần thuật:
+ Được dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai. VD: Hôm nay, cả lớp đã soạn bài đầy đủ.
+ Được coi là trung hoà, tức là không có dấu hiệu riêng.
Câu trần thuật được chia ra làm 3 loại :
* Câu kể: vị ngữ là cụm động từ
* Câu tả: vị ngữ là cụm tính từ
* Câu luận: có từ “là” đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
a. Theo mục đích nói:
- Câu nghi vấn:
- Câu cầu khiến:
- Câu cầu khiến dùng để làm gì?
+ Dùng để cầu khiến, tức để ra lệnh, yêu cầu … người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu.
VD: Chúng ta hãy ôn bài cho kỹ.
Câu trần thuật:
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
a. Theo mục đích nói:
- Câu nghi vấn:
- Câu cầu khiến:
+ Dùng để cầu khiến, tức để ra lệnh, yêu cầu … người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu.
VD: Chúng ta hãy ôn bài cho kỹ.
- Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu ngôn ngữ câu cầu khiến ?
+ Chứa các từ có ý nghĩa cầu khiến như: hãy, đừng chớ, nên, không nên.
Câu trần thuật:
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
a. Theo mục đích nói:
- Câu nghi vấn:
- Câu cầu khiến:
+ Dùng để cầu khiến, tức để ra lệnh, yêu cầu … người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu.
VD: Chúng ta hãy ôn bài cho kỹ.
+ Chứa các từ có ý nghĩa cầu khiến như: hãy, đừng chớ, nên, không nên.
- Câu cảm thán:
- Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu ngôn ngữ câu cảm thán ?
+ Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.
VD: Ôi, trời nóng quá!
+ Chứa các từ bộc lộ cảm xúc cao như: ôi, than ơi, trời ơi, eo ơi …
Câu trần thuật:
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
a. Theo mục đích nói:
- Câu nghi vấn:
- Câu cầu khiến:
- Câu cảm thán:
+ Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.
VD: Ôi, trời nóng quá!
+ Chứa các từ bộc lộ cảm xúc cao như: ôi, than ơi, trời ơi, eo ơi …
Câu trần thuật:
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
a. Theo mục đích nói:
- Câu nghi vấn:
- Câu cầu khiến:
- Câu cảm thán:
+ Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.
VD: Ôi, trời nóng quá!
+ Chứa các từ bộc lộ cảm xúc cao như: ôi, than ơi, trời ơi, eo ơi …
b. Phân loại theo cấu tạo:
- Theo cấu tạo, câu chia làm mấy loại? Em hãy nêu cấu tạo của từng loại câu và cho ví dụ minh họa.
Hai loại:
+ Câu bình thường (câu đơn và câu phức)
+ Câu đặc biệt
VD: A!Mẹ đã về.
Thảo luận nhóm
(3’)
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
a. Theo mục đích nói:
b. Phân loại theo cấu tạo:
Hai loại:
+ Câu bình thường (câu đơn và câu phức)
+ Câu đặc biệt
- Câu bình thường: có cấu tạo chủ ngữ và vị ngữ.
VD: Hôm qua, lớp em đi lao động.
- Câu đặc biệt: câu có cấu tạo không theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
VD: A! Mẹ đã về.
C
V
1. Về các kiểu câu đơn
Phân loại theo cấu tạo
Các kiểu câu đơn
Câu
Cầu khiến
Câu
Trần thuật
Câu
Nghi vấn
Phân loại theo mục đích nói
Câu
Đặc biệt
Câu
Bình thường
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
Câu
Cảm thán
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
2. Về các dấu câu:
a. Dấu chấm:
Dùng để kết thúc câu, ngắt một câu đã trọn ý.
b. Dấu phẩy:
Dùng trong câu nhằm:
- Phân cách các từ ngữ cùng giữ một chức vụ ngữ pháp.
- Phân cách các vế câu trong câu ghép.
- Phân cách các thành phần phụ và nòng cốt câu.
Ví dụ. Em đi học.
Ví dụ. Hôm nay, em kiểm tra một tiết môn Ngữ Văn.
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
2. Về các dấu câu:
a. Dấu chấm: Dùng để kết thúc câu, ngắt một câu đã trọn ý.
b. Dấu phẩy: Dùng trong câu nhằm:
- Phân cách các từ ngữ cùng giữ một chức vụ ngữ pháp.
- Phân cách các vế câu trong câu ghép.
- Phân cách các thành phần phụ và nòng cốt câu.
c. Dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngớ hay hài hước, châm biếm.
Ví dụ.
– Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
2. Về các dấu câu:
a. Dấu chấm
b. Dấu phẩy
d. Dấu chấm phẩy
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
c. Dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngớ hay hài hước, châm biếm.
Ví dụ.
Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
2. Về các dấu câu:
a. Dấu chấm
b. Dấu phẩy
c. Dấu chấm lửng:
e. Dấu gạch ngang
- Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật;
- Dùng để liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng;
- Nối các từ nằm trong một liên danh (tên ghép).
d. Dấu chấm phẩy
Ví dụ.
Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
1. Về các kiểu câu đơn
Các dấu câu
Dấu
Chấm phẩy
Dấu phẩy
Dấu chấm
Dấu
Gạch ngang
Dấu
Chấm lửng
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
2. Về các dấu câu:
3. Luyện tập:
Viết đoạn văn ngắn khoảng 10 câu, có sử dụng câu trần thuật, câu cảm, câu cầu khiến, dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng và câu đặc biệt.
Dặn dò : 2’
- Häc thuéc ghi nhí.
- Hoµn thµnh c¸c bµi tËp.
- §äc tríc bµi : Vaên baûn baùo caùo.
1. Về các kiểu câu đơn
Tiết 123. ÔN TẬP TiẾNG ViỆT
2. Về các dấu câu:
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Ngọc Hân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)