Bài 30. Ôn tập phần Tiếng Việt

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Minh | Ngày 28/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Ôn tập phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

NG? VAN 7
Giáo viên: Nguyễn Thị Duyên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
? Nêu công dụng của dấu gạch ngang?
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
– Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
– Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;
– Nối các từ nằm trong một liên danh.
? Phân biệt giữa dấu gạch ngang và dấu gạch nối?
– Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng.
– Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Tiết 128
CÁC KIỂU CÂU ĐƠN
PHÂN LOẠI THEO
MỤC ĐÍCH NÓI
PHÂN LOẠI THEO
CẤU TẠO
Câu
nghi
vấn
Câu cầu khiến
Câu
Cảm thán
Câu trần thuật
Câu bình thường
Câu đặc biệt
1. Các kiểu câu đơn đã học:
I. LÝ THUYẾT
Các câu chia theo mục đích nói
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
Câu trần thuật
Không, gì, ai,
bao giờ, đâu, gì…
Đừng, hãy, thôi,
cứ,chớ, nên...
Ôi, trời ơi, thay,
eo ơi, a ...
Các câu chia theo mục đích nói
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
Câu trần thuật
Không, gì, ai,
bao giờ, đâu, gì…
Đừng, hãy, thôi,
cứ,chớ, nên,
không nên...
Ôi, trời ơi, thay,
eo ơi, a ...
Bạn có khỏe
Con đây?
- bông hoa này đẹp thật!
tôi đau lắm!
- Các em nói chuyện nữa!
mở cửa ra đi!
không?

Ôi,
Trời ơi,
đừng
Hãy
Các câu chia theo mục đích nói
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
Câu trần thuật
?
?
!
!
!
.
.
!
Dấu hỏi
Dấu chấm than
Dấu chấm than
Dấu chấm
Chọn đáp án a, b, c, d đúng với các kiểu câu:
b. Dùng để hỏi về người, về việc, về vật...
d. Dùng để yêu cầu, đề nghị, sai khiến…
a. Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.
c. Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự
vật hay để nêu một ý kiến, nhận định, đánh giá.
a. Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.
c. Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự
vật hay để nêu một ý kiến, nhận định, đánh giá.
b. Dùng để hỏi về người, về việc, về vật...
d. Dùng để yêu cầu, đề nghị, sai khiến…
PHÂN LOẠI THEO CẤU TẠO
Câu bình thường
Câu đặc biệt
Ví dụ:
Em đang học bài.

Mẹ nấu cơm.
Ví dụ:
Lan ơi!
Một mùa xuân.
Cấu tạo theo mô
hình CN-VN
Cấu tạo không theo
mô hình CN-VN
CN
VN
CN
VN
CÁC DẤU CÂU
DẤU
CHẤM
DẤU
PHẨY
DẤU
CHẤM
PHẨY
DẤU
CHẤM
LỬNG
DẤU
GẠCH
NGANG
2. Các dấu câu:
I. L� THUY?T
1. Các kiểu câu đơn đã học:
Bài tập 1: Xác định kiểu câu theo mục đích nói và cho biết công
dụng cụ thể của từng câu dưới đây ?
1. Tôi không làm được bài tập.

4. Hỡi ơi Lão Hạc!

3. Cả lớp im lặng!

2. Bạn có khỏe không?
II LUYỆN TẬP
-> Câu trần thuật
(nhận định về lực học)
-> câu cảm thán
(Bộc lộ cảm xúc xót thương cho Lão Hạc)
-> Câu cầu khiến
(yêu cầu học sinh phải giữ trật tự)
-> Câu nghi vấn
( Hỏi thăm về sức khỏe)
Bài tập 2 : Phân tích cấu tạo C-V của các câu trên ? Phân loại theo cấu tạo thì các câu trên thuộc kiểu câu gì?
a. Tôi không làm được bài tập.

b. Hỡi ơi Lão Hạc!

c. Cả lớp im lặng!

d. Bạn có khỏe không?
CN
VN
VN
VN
CN
CN
=> Câu bình thường
=> Câu đặc biệt
=> Câu bình thường
=> Câu bình thường
Bài tập 3: Hãy lựa chọn dấu câu để điền vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn dưới đây :
BÀI TẬP
Một tai họa đến mà đứa ích kỉ thì không thể biết trước được
Đó là Không trông thấy tôi nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế
Choắt đang loay hoay trong cửa hang Chị Cốc liền quát lớn
Mày nói gì
Lạy chị em nói gì đâu
Rồi Dế Choắt lủi vào
Chối hả chối này chối này
Mỗi câu “ chối này” chị Cốc lại giáng một mỏ xuống.
(Tô Hoài, Dế Mèn phưu kí)
:
.
(1)
(2)
(3)
,
(4)
.
(5)
:
(6)
-
(7)
?
(8)
-
(9)
,
!
(10)
(11)
.
(12)
-
(13)
?
(14)
!
(15)
!
Học bài: Nắm chắc các khái niệm liên quan đến dấu câu, các kiểu câu đơn; xác định được mục đích sử dụng của các kiểu câu, dấu câu trong giao tiếp và khi làm bài.
Soạn bài “Ôn tập tiếng việt” (tiếp theo)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)