Bài 30. Dấu gạch ngang
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Hương |
Ngày 09/05/2019 |
86
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Dấu gạch ngang thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT HỌC
Môn: Ngữ văn
LỚP 7
Giáo viên thực hiện:
KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
Kể tên các dấu câu mà em đã được học trong những tiết học trước?
Dấu chấm
Dấu chấm hỏi
Dấu chấm than
Dấu câu
Dấu phẩy
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
– Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?
– Dạ, bẩm…
– Đuổi cổ nó ra!
( Phạm Duy Tốn)
DẤU GẠCH NGANG
I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG
1. Ví dụ:
a, Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu […]
(Vũ Bằng)
b, Có người khẽ nói :
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
– Mặc kệ!
(Phạm Duy Tốn)
c, Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết ;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
( Ngữ văn 7, tập hai)
d, Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
(Nguyễn Ái Quốc)
DẤU GẠCH NGANG
SGK/129 – 130
a. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận giải thích.
a, Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu […]
(Vũ Bằng)
1. Ví dụ: SGK/129 – 130
b, Có người khẽ nói :
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
– Mặc kệ!
(Phạm Duy Tốn)
b. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của hai nhân vật.
c. Đặt ở đầu dòng để liệt kê công dụng của dấu chấm lửng.
d. Đặt giữa hai tên nhân vật để nối các bộ phận trong một liên danh .
2. Nhận xét:
I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG
DẤU GẠCH NGANG
c, Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết ;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
( Ngữ văn 7, tập hai)
d, Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
(Nguyễn Ái Quốc)
Dấu gạch ngang có 3 công dụng.
1. Ví dụ: SGK/129 – 130
2. Nhận xét:
I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG
DẤU GẠCH NGANG
3. Ghi nhớ 1:
SGK/130
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
– Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
– Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;
– Nối các từ nằm trong một liên danh
Bài tập nhanh
? Em hãy xác định tác dụng của dấu gạch ngang trong các câu sau:
a. – Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! – Một chú bé con thì thầm.
– Ồ ! Cái áo dài đẹp chửa! – Một chị con gái thốt ra.
(Nguyễn Ái Quốc)
Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
DẤU GẠCH NGANG
b. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
Để nối các bộ phận trong một liên danh
c. Anh trai tôi – anh An – là lớp trưởng lớp 9.
Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
Dấu phẩy
Dấu ngoặc đơn.
1. Ví dụ:
II. PHÂN BIỆT DẤU GẠCH NGANG VỚI DẤU GẠCH NỐI
DẤU GẠCH NGANG
2. Nhận xét:
Va-ren – Phan Bội Châu
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
So sánh dấu gạch ngang với dấu gạch nối về nội dung và hình thức?
I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG
1. Ví dụ:
I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG
DẤU GẠCH NGANG
2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
3. Ghi nhớ 2:
SGK/130
Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
– Dấu gạch nối không phải là một dấu câu.
Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn
gồm nhiều tiếng.
– Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
LUẬT CHƠI
Trong thời gian 30 giây ai viết được nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
DẤU GẠCH NGANG
TRÒ CHƠI: Ai nhanh hơn nào?
CÂU HỎI
Tìm các từ mượn tiếng nước ngoài gồm nhiều âm tiết có sử dụng dấu gạch nối?
Bài tập 1: Hãy nêu công dụng của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây :
a. Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng …
( Vũ Bằng)
III. LUYÊN TẬP
Đánh dấu bộ phận chú thích, chú giải
DẤU GẠCH NGANG
Bài tập 1: Hãy nêu công dụng của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây :
e. Thừa Thiên – Huế là một tỉnh tiềm năng kinh doanh du lịch.
Dùng để nối liên danh
DẤU GẠCH NGANG
III. LUYÊN TẬP
Bài tập 3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang:
a. Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính.
1. Thị Mầu – con gái phú ông – vốn tính lẳng lơ, say mê Kính Tâm.
2. Thiện Sĩ – chồng của Thị Kính – một kẻ nhu nhược.
DẤU GẠCH NGANG
A.Bình Dương (tên cũ là Sông Bé) ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn.
B. Bình Dương, tên cũ là Sông Bé, ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn.
C. Bình Dương – tên cũ là Sông Bé – ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
DẤU GẠCH NGANG
1.Trong câu nào thể hiện bộ phận giải thích được nhấn mạnh nhất?
2.Đặt dấu gạch ngang và dấu gạch nối vào vị trí thích hợp:
a. Sài Gòn hòn ngọc Viễn Đông đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt.
b. Nghe rađiô vẫn là một thói quen thú vị của những người lớn tuổi.
=> Sài Gòn – hòn ngọc Viễn Đông – đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt.
=> Nghe ra-đi-ô vẫn là một thói quen thú vị của những người lớn tuổi.
DẤU GẠCH NGANG
BÀI TẬP CỦNG CỐ
- Nắm được công dụng của dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
- Học thuộc các ghi nhớ SGK trang 130.
- Viết đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang.
Chuẩn bị bài mới: “Ôn tập Tiếng Việt”
+ Các kiểu câu đơn đã học.
+ Các dấu câu đã học
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
GIỜ HỌC KẾT THÚC
Chúc các em học sinh:
CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO
MẠNH KHOẺ, THÀNH ĐẠT
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT HỌC
Môn: Ngữ văn
LỚP 7
Giáo viên thực hiện:
KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
Kể tên các dấu câu mà em đã được học trong những tiết học trước?
Dấu chấm
Dấu chấm hỏi
Dấu chấm than
Dấu câu
Dấu phẩy
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
– Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?
– Dạ, bẩm…
– Đuổi cổ nó ra!
( Phạm Duy Tốn)
DẤU GẠCH NGANG
I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG
1. Ví dụ:
a, Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu […]
(Vũ Bằng)
b, Có người khẽ nói :
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
– Mặc kệ!
(Phạm Duy Tốn)
c, Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết ;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
( Ngữ văn 7, tập hai)
d, Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
(Nguyễn Ái Quốc)
DẤU GẠCH NGANG
SGK/129 – 130
a. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận giải thích.
a, Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu […]
(Vũ Bằng)
1. Ví dụ: SGK/129 – 130
b, Có người khẽ nói :
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
– Mặc kệ!
(Phạm Duy Tốn)
b. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của hai nhân vật.
c. Đặt ở đầu dòng để liệt kê công dụng của dấu chấm lửng.
d. Đặt giữa hai tên nhân vật để nối các bộ phận trong một liên danh .
2. Nhận xét:
I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG
DẤU GẠCH NGANG
c, Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết ;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
( Ngữ văn 7, tập hai)
d, Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
(Nguyễn Ái Quốc)
Dấu gạch ngang có 3 công dụng.
1. Ví dụ: SGK/129 – 130
2. Nhận xét:
I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG
DẤU GẠCH NGANG
3. Ghi nhớ 1:
SGK/130
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
– Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
– Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;
– Nối các từ nằm trong một liên danh
Bài tập nhanh
? Em hãy xác định tác dụng của dấu gạch ngang trong các câu sau:
a. – Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! – Một chú bé con thì thầm.
– Ồ ! Cái áo dài đẹp chửa! – Một chị con gái thốt ra.
(Nguyễn Ái Quốc)
Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
DẤU GẠCH NGANG
b. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
Để nối các bộ phận trong một liên danh
c. Anh trai tôi – anh An – là lớp trưởng lớp 9.
Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
Dấu phẩy
Dấu ngoặc đơn.
1. Ví dụ:
II. PHÂN BIỆT DẤU GẠCH NGANG VỚI DẤU GẠCH NỐI
DẤU GẠCH NGANG
2. Nhận xét:
Va-ren – Phan Bội Châu
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
So sánh dấu gạch ngang với dấu gạch nối về nội dung và hình thức?
I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG
1. Ví dụ:
I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG
DẤU GẠCH NGANG
2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
3. Ghi nhớ 2:
SGK/130
Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
– Dấu gạch nối không phải là một dấu câu.
Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn
gồm nhiều tiếng.
– Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
LUẬT CHƠI
Trong thời gian 30 giây ai viết được nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
DẤU GẠCH NGANG
TRÒ CHƠI: Ai nhanh hơn nào?
CÂU HỎI
Tìm các từ mượn tiếng nước ngoài gồm nhiều âm tiết có sử dụng dấu gạch nối?
Bài tập 1: Hãy nêu công dụng của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây :
a. Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng …
( Vũ Bằng)
III. LUYÊN TẬP
Đánh dấu bộ phận chú thích, chú giải
DẤU GẠCH NGANG
Bài tập 1: Hãy nêu công dụng của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây :
e. Thừa Thiên – Huế là một tỉnh tiềm năng kinh doanh du lịch.
Dùng để nối liên danh
DẤU GẠCH NGANG
III. LUYÊN TẬP
Bài tập 3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang:
a. Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính.
1. Thị Mầu – con gái phú ông – vốn tính lẳng lơ, say mê Kính Tâm.
2. Thiện Sĩ – chồng của Thị Kính – một kẻ nhu nhược.
DẤU GẠCH NGANG
A.Bình Dương (tên cũ là Sông Bé) ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn.
B. Bình Dương, tên cũ là Sông Bé, ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn.
C. Bình Dương – tên cũ là Sông Bé – ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
DẤU GẠCH NGANG
1.Trong câu nào thể hiện bộ phận giải thích được nhấn mạnh nhất?
2.Đặt dấu gạch ngang và dấu gạch nối vào vị trí thích hợp:
a. Sài Gòn hòn ngọc Viễn Đông đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt.
b. Nghe rađiô vẫn là một thói quen thú vị của những người lớn tuổi.
=> Sài Gòn – hòn ngọc Viễn Đông – đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt.
=> Nghe ra-đi-ô vẫn là một thói quen thú vị của những người lớn tuổi.
DẤU GẠCH NGANG
BÀI TẬP CỦNG CỐ
- Nắm được công dụng của dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
- Học thuộc các ghi nhớ SGK trang 130.
- Viết đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang.
Chuẩn bị bài mới: “Ôn tập Tiếng Việt”
+ Các kiểu câu đơn đã học.
+ Các dấu câu đã học
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
GIỜ HỌC KẾT THÚC
Chúc các em học sinh:
CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO
MẠNH KHOẺ, THÀNH ĐẠT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)