Bài 30. Dấu gạch ngang
Chia sẻ bởi Trần Anh Tú |
Ngày 09/05/2019 |
104
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Dấu gạch ngang thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 125 : Dấu gạch ngang
b. Cốm không phải thức quà của người vội ; ăn cốm
phải ăn từng chút ít thong thả và ngẫm nghĩ.
( Thạch Lam)
a. Chúng ta có quyền tự hào về những trang
lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,
Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung...
( Hồ Chí Minh)
Em hãy nhận diện 2 câu văn dưới đây được sử dụng những loại dấu câu nào?
Kiểm tra bài cũ
* Dấu chấm lửng được dùng để:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở ngập ngừng ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm.
Kiểm tra bài cũ
ở năm học lớp 6, lớp 7 em đã học các dấu câu nào ?
Tiết 122
Dấu gạch ngang
I.Bài học
1. Công dụng của dấu gạch ngang
1.Trong mỗi câu sau, dấu gạch ngang được dùng để làm gì?
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu...
(Vũ Bằng)
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
I. Công dụng của dấu
gạch ngang
1.Trong mỗi câu sau, dấu gạch ngang được dùng để làm gì?
b. Có người khẽ nói:
Bẩm dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
- Mặc kệ!
(Phạm Duy Tốn )
- Đặt ở đầu dòng để đánh
dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
I. Công dụng của dấu gạch ngang
1.Trong mỗi câu sau, dấu gạch ngang được dùng để làm gì?
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
- Có ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm.
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
- Đặt ở đầu dòng để đánh
dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
hoặc để liệt kê
I. Công dụng của dấu gạch ngang
- Nối các từ trong một liên danh.
* Ghi nh? 1 SGK tr.130
1.Trong mỗi câu sau, dấu gạch ngang được dùng để làm gì?
d. Một nhân chứng thứ 2 của cuộc hội kiến Va-ren - Phan Bội Châu ( xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này ) lại quả quyết rằng Phan Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
Bài tập vận dụng
Xác định tác dụng của dấu gạch ngang :
a, Từ nơi đây, tiếng thơ của Xuân Diệu - thi sĩ tình yêu - sẽ hoà nhập với tiếng thơ giàu chất trữ tình của dân ca xứ Nghệ, âm vang mãi trong tâm hồn bao đôi lứa giao duyên.
( Võ Văn Trực)
-> Tách phần giải thích
b, Víi t tëng chØ ®¹o trªn ®©y, chóng ta ph¶i cã c¸c gi¶i ph¸p ®ång bé ®Ó ®Èy m¹nh kinh tÕ – v¨n ho¸ - gi¸o dôc; ®¹o ®øc – lèi sèng lªn mét tÇm vãc ph¸t triÓn míi
-> Đánh dấu sự hợp nhất tương cận về ý nghĩa
2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
- Dùng để nối các tiếng trong những từ mượn.
- Dấu gạch nối không phải là dấu câu.
- Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
Ghi nhớ 2 SGK tr.130
2. + Va-ren
+ ét-môn-đô-đơ A-mi-xi
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
+ In-te-net. Ma - két- tinh
Bài tập vận dụng
Đặt dấu gạch ngang và dấu gạch nối vào vị trí thích hợp:
a, Sài Gòn hòn ngọc Viễn Đông đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt.
b, Nghe ra đi ô vẫn là một thói quen thú vị của những người lớn tuổi.
–
-
-
II. Luyện tập
1.BT 1 SGK tr 130.
Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong những câu sau:
a, Mùa xuân của tôi - Mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...
( Vũ Bằng )
? Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
b. Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào ở cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, có thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người tù lừng tiếng. Anh quả quyết - cái anh chàng ranh mãng đó - rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi.
(Nguyễn ái Quốc)
? Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
II. Luyện tập
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
c. - Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! - một chú bé con thầm thì.
- ồ ! Cái áo dài đẹp chửa ! - Một chị con gái thốt ra.
(Nguyễn ái Quốc)
? đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, đánh dấu bộ phận giải thích.
II. Luyện tập
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
d. Tàu Hà Nội - Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
? Nối các từ trong một liên danh.
II. Luyện tập
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
BT2: Nêu công dụng của dấu gạch nối.
- Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. Lệnh từ Béc-lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An-dát và Lo-ren...
(An-phông-xơ Đô-đê)
? Nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
II. Luyện tập
BT3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang.
a. Thị Kính - con gái Mãng ông - là người phụ nữ hiền lành nết na.
b. Trong hội trường, các học sinh ưu tú từ Hà nội - Huế - Thành phố hồ Chí Minh đã hân hoan về họp mặt.
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
II. Luyện tập
BT4 TNKQ:
1. Dòng nào không đúng khi nói về công dụng của dấu gạch ngang?
Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích giải thích.
C. Để nối các từ cùng nằm trong một liên danh.
D. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
B. Để nói các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng.
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
2. Những dấu hiệu nào giúp em nhận diện được dấu gạch nối.
A. Dấu gạch nối không phải là một dấu câu.
B. Dấu gạch nối chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng.
C. Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
D. Cả A, B, C.
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
Hu?ng dẫn về nhà
******
+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Bài tập về nhà: Viết đoạn văn có dùng dấu gạch ngang và dấu gạch nối.(chủ đề tự chọn)
+ Xem trước bài: Ôn tập phần Tiếng Việt.
b. Cốm không phải thức quà của người vội ; ăn cốm
phải ăn từng chút ít thong thả và ngẫm nghĩ.
( Thạch Lam)
a. Chúng ta có quyền tự hào về những trang
lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,
Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung...
( Hồ Chí Minh)
Em hãy nhận diện 2 câu văn dưới đây được sử dụng những loại dấu câu nào?
Kiểm tra bài cũ
* Dấu chấm lửng được dùng để:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở ngập ngừng ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm.
Kiểm tra bài cũ
ở năm học lớp 6, lớp 7 em đã học các dấu câu nào ?
Tiết 122
Dấu gạch ngang
I.Bài học
1. Công dụng của dấu gạch ngang
1.Trong mỗi câu sau, dấu gạch ngang được dùng để làm gì?
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu...
(Vũ Bằng)
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
I. Công dụng của dấu
gạch ngang
1.Trong mỗi câu sau, dấu gạch ngang được dùng để làm gì?
b. Có người khẽ nói:
Bẩm dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
- Mặc kệ!
(Phạm Duy Tốn )
- Đặt ở đầu dòng để đánh
dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
I. Công dụng của dấu gạch ngang
1.Trong mỗi câu sau, dấu gạch ngang được dùng để làm gì?
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
- Có ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm.
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
- Đặt ở đầu dòng để đánh
dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
hoặc để liệt kê
I. Công dụng của dấu gạch ngang
- Nối các từ trong một liên danh.
* Ghi nh? 1 SGK tr.130
1.Trong mỗi câu sau, dấu gạch ngang được dùng để làm gì?
d. Một nhân chứng thứ 2 của cuộc hội kiến Va-ren - Phan Bội Châu ( xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này ) lại quả quyết rằng Phan Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
Bài tập vận dụng
Xác định tác dụng của dấu gạch ngang :
a, Từ nơi đây, tiếng thơ của Xuân Diệu - thi sĩ tình yêu - sẽ hoà nhập với tiếng thơ giàu chất trữ tình của dân ca xứ Nghệ, âm vang mãi trong tâm hồn bao đôi lứa giao duyên.
( Võ Văn Trực)
-> Tách phần giải thích
b, Víi t tëng chØ ®¹o trªn ®©y, chóng ta ph¶i cã c¸c gi¶i ph¸p ®ång bé ®Ó ®Èy m¹nh kinh tÕ – v¨n ho¸ - gi¸o dôc; ®¹o ®øc – lèi sèng lªn mét tÇm vãc ph¸t triÓn míi
-> Đánh dấu sự hợp nhất tương cận về ý nghĩa
2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
- Dùng để nối các tiếng trong những từ mượn.
- Dấu gạch nối không phải là dấu câu.
- Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
Ghi nhớ 2 SGK tr.130
2. + Va-ren
+ ét-môn-đô-đơ A-mi-xi
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
+ In-te-net. Ma - két- tinh
Bài tập vận dụng
Đặt dấu gạch ngang và dấu gạch nối vào vị trí thích hợp:
a, Sài Gòn hòn ngọc Viễn Đông đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt.
b, Nghe ra đi ô vẫn là một thói quen thú vị của những người lớn tuổi.
–
-
-
II. Luyện tập
1.BT 1 SGK tr 130.
Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong những câu sau:
a, Mùa xuân của tôi - Mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...
( Vũ Bằng )
? Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
b. Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào ở cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, có thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người tù lừng tiếng. Anh quả quyết - cái anh chàng ranh mãng đó - rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi.
(Nguyễn ái Quốc)
? Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
II. Luyện tập
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
c. - Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! - một chú bé con thầm thì.
- ồ ! Cái áo dài đẹp chửa ! - Một chị con gái thốt ra.
(Nguyễn ái Quốc)
? đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, đánh dấu bộ phận giải thích.
II. Luyện tập
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
d. Tàu Hà Nội - Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
? Nối các từ trong một liên danh.
II. Luyện tập
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
BT2: Nêu công dụng của dấu gạch nối.
- Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. Lệnh từ Béc-lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An-dát và Lo-ren...
(An-phông-xơ Đô-đê)
? Nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
II. Luyện tập
BT3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang.
a. Thị Kính - con gái Mãng ông - là người phụ nữ hiền lành nết na.
b. Trong hội trường, các học sinh ưu tú từ Hà nội - Huế - Thành phố hồ Chí Minh đã hân hoan về họp mặt.
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
II. Luyện tập
BT4 TNKQ:
1. Dòng nào không đúng khi nói về công dụng của dấu gạch ngang?
Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích giải thích.
C. Để nối các từ cùng nằm trong một liên danh.
D. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
B. Để nói các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng.
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
2. Những dấu hiệu nào giúp em nhận diện được dấu gạch nối.
A. Dấu gạch nối không phải là một dấu câu.
B. Dấu gạch nối chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng.
C. Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
D. Cả A, B, C.
Tiết 122 - Dấu gạch ngang
Hu?ng dẫn về nhà
******
+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Bài tập về nhà: Viết đoạn văn có dùng dấu gạch ngang và dấu gạch nối.(chủ đề tự chọn)
+ Xem trước bài: Ôn tập phần Tiếng Việt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Tú
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)