Bài 30. Dấu gạch ngang
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng |
Ngày 28/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Dấu gạch ngang thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn Lớp 7
Giáo viên thực hiện: Nguyễn thị hồng
TIẾT 122:
DẤU GẠCH NGANG
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Ví dụ:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu... (Vũ Bằng)
b. Có người khẽ nói:
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
– Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn)
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
( Ngữ văn 7, tập hai)
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến
Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên
nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
( Nguyễn Ái Quốc)
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
Xét ví dụ:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu... (Vũ Bằng)
=> Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu, đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Có người khẽ nói:
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
– Mặc kệ!
(Phạm Duy Tốn)
=> Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Mặc kệ
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
( Ngữ văn 7, tập hai)
=> Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến
Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên
nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
( Nguyễn Ái Quốc)
Va-ren
Phan Bội Châu
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải
thích, chú thích.
b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật.
c. Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
d. Nối các từ nằm trong một liên danh
(tên ghép).
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
2. Ghi nhớ 1:
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
– Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
– Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhận vật hoặc để liệt kê;
– Nối các từ nằm trong một liên danh.
II. Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:
1. Xét ví dụ:
“Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan
Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả
quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì
cũng có thể.”
( Nguyễn Ái Quốc)
II. Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:
1. Xét ví dụ:
2. Ghi nhớ 2:
Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
– Dấu gạch nối không phải là một dấu câu.
Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn
gồm nhiều tiếng.
– Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
Bài 1: Công dụng của dấu gạch ngang :
a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là
mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm
xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát
huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...
(Vũ Bằng)
=> Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích.
b. – Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! – Một chú bé con thầm thì.
– Ồ! Cái áo dài đẹp chửa! – Một chị con gái thốt ra.
(Nguyễn Ái Quốc)
=> Đánh dấu lời nói của nhân vật và bộ phận chú thích trong câu.
c. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
=> Nối các từ trong một liên danh.
d. Thế Lữ là một trong những nhà thơ nổi tiếng của Văn học Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945.
=> Nối các liên số.
III. Luyện tập:
– Caùc con ôi, ñaây laø laàn cuoái cuøng thaày daïy caùc con. Leänh töø Beùc-lin laø töø nay chæ daïy tieáng Ñöùc ôû caùc tröôøng vuøng An-daùt vaø Lo-ren …
Noái caùc tieáng trong teân rieâng nöôùc ngoaøi
Bi 2: Nu cơng d?ng c?a d?u g?ch n?i trong ví d? sau:
a) Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính
Nhân vật Sùng bà - mẹ chồng của Thị Kính - là đại diện cho tầng lớp địa chủ phong kiến đương thời.
b) Nói về cuộc gặp mặt của đại diện học sinh cả nước
Những đại diện của học sinh ba miền Bắc - Trung - Nam có cuộc gặp mặt với bao điều thú vị.
Bài 3: D?t cõu cú dựng d?u g?ch ngang:
Bài 4: (Sách bài t?p Ngữ Văn 7 tập 2, trang 82)
Cho do?n van sau:
" B c? L?nh - m? bỏc Nam - ch?y ra san dún
h?i cụng vi?c lm an ra sao. Bỏc chỏn n?n dỏp:
- Thỡ cung nhu ? nh ch? gỡ m bu ph?i h?i r?i."
( Theo Dỡnh Hi?u)
a.D?u g?ch ngang trong do?n van trờn dựng d? lm gỡ?
b.Có thể thay dấu gạch ngang bằng dấu ph?y không? Vì sao?
Bài 4: (Sách bài t?p Ngữ Văn 7 tập 2, trang 82)
a. Cụng d?ng c?a d?u g?ch ngang:
+ D?t gi?a cõu đ? dỏnh d?u b? ph?n chỳ thớch, gi?i thớch.
+ Đ?t d?u dũng d? dỏnh d?u l?i núi tr?c ti?p c?a nhõn v?t.
b.Thay dấu g?ch ngang b?ng d?u ph?y:
" B c? L?nh, m? bỏc Nam, ch?y ra san dún h?i cụng vi?c lm an ra sao. Bỏc chỏn n?n dỏp:
- Thỡ cung nhu ? nh ch? gỡ m bu ph?i h?i r?i."
=> Khụng nờn dựng d?u ph?y d? dỏnh dấu b? ph?n gi?i thớch, chỳ thớch vỡ cú th? khi?n ngu?i d?c hi?u l?m l cú hai ngu?i (b c? L?nh v m? bỏc Nam) ch?y ra san dún h?i cụng vi?c lm an.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3 (trang 131).
- Soạn ôn tập tiếng Việt:
+ Các kiểu câu đơn.
+ Các loại dấu câu.
Hướng dẫn về nhà:
Giáo viên thực hiện: Nguyễn thị hồng
TIẾT 122:
DẤU GẠCH NGANG
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Ví dụ:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu... (Vũ Bằng)
b. Có người khẽ nói:
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
– Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn)
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
( Ngữ văn 7, tập hai)
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến
Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên
nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
( Nguyễn Ái Quốc)
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
Xét ví dụ:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu... (Vũ Bằng)
=> Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu, đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Có người khẽ nói:
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
– Mặc kệ!
(Phạm Duy Tốn)
=> Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Mặc kệ
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
( Ngữ văn 7, tập hai)
=> Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến
Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên
nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
( Nguyễn Ái Quốc)
Va-ren
Phan Bội Châu
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải
thích, chú thích.
b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật.
c. Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
d. Nối các từ nằm trong một liên danh
(tên ghép).
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
2. Ghi nhớ 1:
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
– Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
– Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhận vật hoặc để liệt kê;
– Nối các từ nằm trong một liên danh.
II. Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:
1. Xét ví dụ:
“Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan
Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả
quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì
cũng có thể.”
( Nguyễn Ái Quốc)
II. Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:
1. Xét ví dụ:
2. Ghi nhớ 2:
Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
– Dấu gạch nối không phải là một dấu câu.
Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn
gồm nhiều tiếng.
– Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
Bài 1: Công dụng của dấu gạch ngang :
a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là
mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm
xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát
huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...
(Vũ Bằng)
=> Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích.
b. – Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! – Một chú bé con thầm thì.
– Ồ! Cái áo dài đẹp chửa! – Một chị con gái thốt ra.
(Nguyễn Ái Quốc)
=> Đánh dấu lời nói của nhân vật và bộ phận chú thích trong câu.
c. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
=> Nối các từ trong một liên danh.
d. Thế Lữ là một trong những nhà thơ nổi tiếng của Văn học Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945.
=> Nối các liên số.
III. Luyện tập:
– Caùc con ôi, ñaây laø laàn cuoái cuøng thaày daïy caùc con. Leänh töø Beùc-lin laø töø nay chæ daïy tieáng Ñöùc ôû caùc tröôøng vuøng An-daùt vaø Lo-ren …
Noái caùc tieáng trong teân rieâng nöôùc ngoaøi
Bi 2: Nu cơng d?ng c?a d?u g?ch n?i trong ví d? sau:
a) Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính
Nhân vật Sùng bà - mẹ chồng của Thị Kính - là đại diện cho tầng lớp địa chủ phong kiến đương thời.
b) Nói về cuộc gặp mặt của đại diện học sinh cả nước
Những đại diện của học sinh ba miền Bắc - Trung - Nam có cuộc gặp mặt với bao điều thú vị.
Bài 3: D?t cõu cú dựng d?u g?ch ngang:
Bài 4: (Sách bài t?p Ngữ Văn 7 tập 2, trang 82)
Cho do?n van sau:
" B c? L?nh - m? bỏc Nam - ch?y ra san dún
h?i cụng vi?c lm an ra sao. Bỏc chỏn n?n dỏp:
- Thỡ cung nhu ? nh ch? gỡ m bu ph?i h?i r?i."
( Theo Dỡnh Hi?u)
a.D?u g?ch ngang trong do?n van trờn dựng d? lm gỡ?
b.Có thể thay dấu gạch ngang bằng dấu ph?y không? Vì sao?
Bài 4: (Sách bài t?p Ngữ Văn 7 tập 2, trang 82)
a. Cụng d?ng c?a d?u g?ch ngang:
+ D?t gi?a cõu đ? dỏnh d?u b? ph?n chỳ thớch, gi?i thớch.
+ Đ?t d?u dũng d? dỏnh d?u l?i núi tr?c ti?p c?a nhõn v?t.
b.Thay dấu g?ch ngang b?ng d?u ph?y:
" B c? L?nh, m? bỏc Nam, ch?y ra san dún h?i cụng vi?c lm an ra sao. Bỏc chỏn n?n dỏp:
- Thỡ cung nhu ? nh ch? gỡ m bu ph?i h?i r?i."
=> Khụng nờn dựng d?u ph?y d? dỏnh dấu b? ph?n gi?i thớch, chỳ thớch vỡ cú th? khi?n ngu?i d?c hi?u l?m l cú hai ngu?i (b c? L?nh v m? bỏc Nam) ch?y ra san dún h?i cụng vi?c lm an.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3 (trang 131).
- Soạn ôn tập tiếng Việt:
+ Các kiểu câu đơn.
+ Các loại dấu câu.
Hướng dẫn về nhà:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)