Bài 30. Dấu gạch ngang
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Thảo |
Ngày 28/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Dấu gạch ngang thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
Về dự giờ Môn Ngữ văn lớp 7 A5
* Kiểm tra miệng:
Nêu công dụng của dấu chấm lửng?( 5đ)
Câu nói sau của một cô bé được diễn đạt bằng rất nhiều dấu chấm
lửng. Em hãy cho biết tác giả dùng nhiều dấu chấm lửng như vậy
nhằm thể hiện điều gì? ?( 3đ)
“- Không… ngô của con… của con… gieo đấy ạ… con có bao giờ dám
sang vườn bên nhà đâu? Con mà sang thì con vện… cả con mực nữa…
nó cắn xổ ruột con ra còn gì! ( Nguyên Hồng)
Thể hiện sự sợ sệt, thanh minh.
Thể hiện sự vô lễ.
Thể hiện sự thách thức.
Thể hiện sự tranh luận.
2. Hôm nay chúng ta sẽ học bài gì? Bài học gồm những nội dung chính
nào? ( 2đ)
* Kiểm tra miệng:
Công dụng của dấu chấm lửng:( 5đ)
Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
* Câu nói sau của một cô bé được diễn đạt bằng rất nhiều dấu chấm
lửng. Em hãy cho biết tác giả dùng nhiều dấu chấm lửng như vậy
nhằm thể hiện điều gì? ?( 3đ)
“- Không… ngô của con… của con… gieo đấy ạ… con có bao giờ dám
sang vườn bên nhà đâu? Con mà sang thì con vện… cả con mực nữa…
nó cắn xổ ruột con ra còn gì! ( Nguyên Hồng)
Thể hiện sự sợ sệt, thanh minh.
2. Hôm nay chúng ta học bài dấu gạch ngang: công dụng của dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. ( 2đ)
dấu gạch ngang
tiết 123.
Tiết 123: DẤU GẠCH NGANG
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu [.]
=> Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu.
b. Có người khẽ nói:
- Bẩm, dễ khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
- Mặc kệ!
=> Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
=> Để liệt kê
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren - Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
=> Nối các từ trong một liên danh.
* Ghi nhớ :
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
- Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
Tiết 123: DẤU GẠCH NGANG
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
* Ghi nhớ: SGK/130.
? So sánh công dụng của dấu gạch ngang, dấu phẩy, dấu
ngoặc đơn?
*Giống nhau: Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích hay giải thích.
* Khác nhau:
Bài tập nhanh : Chỉ ra công dụng của dấu gạch ngang trong câu văn sau:
a, Bé Hồng - nhân vật chính trong tác phẩm "Những ngày thơ ấu" là một cậu bé giu tình cảm.
b, Hậu quả của vụ cháy là:
- Về người : Có 2 người bị bỏng nặng, ba người bị thương nhẹ.
Về tài sản: Thiệt hại ước tính khoảng 20 triệu đồng.
-> Dấu gạh ngang dùng để đánh dấu phần liệt kê những thiệt hại trong vụ cháy.
-> Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích trong câu
Tiết 123: DẤU GẠCH NGANG
Công dụng của dấu gạch ngang:
* Ghi nhớ: SGK/130.
II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
?) So sánh dấu gạch trong tên Va-ren với dấu gạch giữa hai tên Va-ren Phan Bội Châu
d, Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren - Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va- ren cái gì đó ; cái đó thì cũng có thể.
(Nguyễn ái Quốc)
- Gạch ngắn
- Gạch dài
- Nối giữa tiếng với tiếng trong từ mượn tiếng nước ngoài gồm nhiều tiếng
- Nối giữa tên với tên, nằm trong một liên danh
Kết luận:
*Ghi nhớ :
Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối :
- Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng.
- Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang
Bài tập nhanh : Tìm các từ mượn tiếng nước ngoài gồm nhiều tiếng?
Một số từ mượn tiếng nước ngoài nhiều âm tiết: Ra-đi-ô, ri-đô, Bun-ga-ri, Et-môn-đô Đơ A-xi-mi, Pu-skin..
III. Luyện tập:
1. Bài 1: Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạnh ngang trong những câu dưới đây:
a. Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng.
b. Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào ở cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người từ lừng tiếng. Anh quả quyết - cái anh chàng ranh mãnh đó - rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi.
c. - Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! - Một chú bé con thầm thì.
- ồ! Cái áo dài đẹp chửa! - Một chị con gái thốt ra.
d. Tàu Hà Nội - Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
e. Thừa Thiên - Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch.
1. Bài 1: Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạnh ngang trong những câu dưới đây:
a. Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng.
=> Đánh dấu bộ phận giải thích.
b. Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào ở cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người từ lừng tiếng. Anh quả quyết - cái anh chàng ranh mãnh đó - rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi.
=> Đánh dấu bộ phận giải thích.
c. - Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! - Một chú bé con thầm thì.
- ồ! Cái áo dài đẹp chửa! - Một chị con gái thốt ra.
=> Đánh dấu bộ phận giải thích và lời nói trực tiếp.
d. Tàu Hà Nội - Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
=> Nối liên danh
e. Thừa Thiên - Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch.
=> Nối liên danh.
III. Luyện tập:
2. Bài 2: Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch nối trong ví dụ dưới đây:
- Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. Lệnh từ Bec-lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An-dat và Lo-ren.
=> Nối các tiếng trong từ phiên âm tiếng nước ngoài.
3. Bài 3:- Đặt câu có dùng dấu gạch ngang:
a) Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính
b) Nói về cuộc gặp mặt của đại diện học sinh cả nước.
* Tr? l?i:
a)Th? Kớnh- m?t ngu?i ph? n? d?c h?nh, th?y chung dó ch?u n?i hm oan ty tr?i.
b) Cu?c thi h?c sinh gi?i ton qu?c t?p h?p h?c sinh c? ba mi?n B?c - Trung - Nam
*Câu hỏi, bài tập củng cố:
1.Tr¶ lêi c©u hái b»ng c¸ch chän c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt:
Dßng nµo sau ®©y kh«ng ph¶i lµ c«ng dông cña dÊu g¹ch ngang?
DÊu g¹ch ngang dïng ®Ó:
A. §¸nh dÊu bé phËn chó thÝch, gi¶i thÝch.
B. §¸nh dÊu lêi nãi trùc tiÕp cña nh©n vËt hoÆc ®Ó liÖt kª.
C. Dïng ®Ó nèi c¸c tiÕng trong nh÷ng tõ mîn gåm nhiÒu tiÕng.
D. Nèi c¸c tõ n»m trong mét liªn danh.
2. §Æt dÊu g¹ch ngang vµ dÊu g¹ch nèi vµo c¸c vÞ trÝ thÝch hîp:
a. Sµi Gßn hßn ngäc ViÔn §«ng ®ang tõng ngµy, tõng giê thay da ®æi thÞt.
b. Nghe ra ®i « vÉn lµ mét thãi quen thó vÞ cña nh÷ng ngêi lín tuæi.
*Câu hỏi, bài tập củng cố:
1.Tr¶ lêi c©u hái b»ng c¸ch chän c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt:
Dßng nµo sau ®©y kh«ng ph¶i lµ c«ng dông cña dÊu g¹ch ngang?
DÊu g¹ch ngang dïng ®Ó:
A. §¸nh dÊu bé phËn chó thÝch, gi¶i thÝch.
B. §¸nh dÊu lêi nãi trùc tiÕp cña nh©n vËt hoÆc ®Ó liÖt kª.
C. Dïng ®Ó nèi c¸c tiÕng trong nh÷ng tõ mîn gåm nhiÒu tiÕng.
2. §Æt dÊu g¹ch ngang vµ dÊu g¹ch nèi vµo c¸c vÞ trÝ thÝch hîp:
a. Sµi Gßn – hßn ngäc ViÔn §«ng – ®ang tõng ngµy, tõng giê thay da ®æi thÞt.
b. Nghe ra - ®i - « vÉn lµ mét thãi quen thó vÞ cña nh÷ng ngêi lín tuæi.
Hu?ng d?n h?c sinh t? h?c ? nh:
- D?i v?i bi h?c ? ti?t h?c ny:
Nắm chắc công dụng dấu gạch ngang.
Phân biệt được dấu gạch ngang và dấu g?ch nối
Làm l?i cỏc bài tập.
D?i v?i bi h?c ? ti?t h?c ti?p theo:
Chu?n b?: ễn t?p ti?ng Vi?t:
+ ễn l?i cỏc ki?u cõu dó h?c.
+ Xem l?i cỏc d?u cõu
* Chỳ ý: ễn l?i lớ thuy?t+ lm bi t?p.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã về dự giờ
Về dự giờ Môn Ngữ văn lớp 7 A5
* Kiểm tra miệng:
Nêu công dụng của dấu chấm lửng?( 5đ)
Câu nói sau của một cô bé được diễn đạt bằng rất nhiều dấu chấm
lửng. Em hãy cho biết tác giả dùng nhiều dấu chấm lửng như vậy
nhằm thể hiện điều gì? ?( 3đ)
“- Không… ngô của con… của con… gieo đấy ạ… con có bao giờ dám
sang vườn bên nhà đâu? Con mà sang thì con vện… cả con mực nữa…
nó cắn xổ ruột con ra còn gì! ( Nguyên Hồng)
Thể hiện sự sợ sệt, thanh minh.
Thể hiện sự vô lễ.
Thể hiện sự thách thức.
Thể hiện sự tranh luận.
2. Hôm nay chúng ta sẽ học bài gì? Bài học gồm những nội dung chính
nào? ( 2đ)
* Kiểm tra miệng:
Công dụng của dấu chấm lửng:( 5đ)
Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
* Câu nói sau của một cô bé được diễn đạt bằng rất nhiều dấu chấm
lửng. Em hãy cho biết tác giả dùng nhiều dấu chấm lửng như vậy
nhằm thể hiện điều gì? ?( 3đ)
“- Không… ngô của con… của con… gieo đấy ạ… con có bao giờ dám
sang vườn bên nhà đâu? Con mà sang thì con vện… cả con mực nữa…
nó cắn xổ ruột con ra còn gì! ( Nguyên Hồng)
Thể hiện sự sợ sệt, thanh minh.
2. Hôm nay chúng ta học bài dấu gạch ngang: công dụng của dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. ( 2đ)
dấu gạch ngang
tiết 123.
Tiết 123: DẤU GẠCH NGANG
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu [.]
=> Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu.
b. Có người khẽ nói:
- Bẩm, dễ khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
- Mặc kệ!
=> Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
=> Để liệt kê
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren - Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
=> Nối các từ trong một liên danh.
* Ghi nhớ :
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
- Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
Tiết 123: DẤU GẠCH NGANG
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
* Ghi nhớ: SGK/130.
? So sánh công dụng của dấu gạch ngang, dấu phẩy, dấu
ngoặc đơn?
*Giống nhau: Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích hay giải thích.
* Khác nhau:
Bài tập nhanh : Chỉ ra công dụng của dấu gạch ngang trong câu văn sau:
a, Bé Hồng - nhân vật chính trong tác phẩm "Những ngày thơ ấu" là một cậu bé giu tình cảm.
b, Hậu quả của vụ cháy là:
- Về người : Có 2 người bị bỏng nặng, ba người bị thương nhẹ.
Về tài sản: Thiệt hại ước tính khoảng 20 triệu đồng.
-> Dấu gạh ngang dùng để đánh dấu phần liệt kê những thiệt hại trong vụ cháy.
-> Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích trong câu
Tiết 123: DẤU GẠCH NGANG
Công dụng của dấu gạch ngang:
* Ghi nhớ: SGK/130.
II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
?) So sánh dấu gạch trong tên Va-ren với dấu gạch giữa hai tên Va-ren Phan Bội Châu
d, Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren - Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va- ren cái gì đó ; cái đó thì cũng có thể.
(Nguyễn ái Quốc)
- Gạch ngắn
- Gạch dài
- Nối giữa tiếng với tiếng trong từ mượn tiếng nước ngoài gồm nhiều tiếng
- Nối giữa tên với tên, nằm trong một liên danh
Kết luận:
*Ghi nhớ :
Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối :
- Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng.
- Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang
Bài tập nhanh : Tìm các từ mượn tiếng nước ngoài gồm nhiều tiếng?
Một số từ mượn tiếng nước ngoài nhiều âm tiết: Ra-đi-ô, ri-đô, Bun-ga-ri, Et-môn-đô Đơ A-xi-mi, Pu-skin..
III. Luyện tập:
1. Bài 1: Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạnh ngang trong những câu dưới đây:
a. Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng.
b. Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào ở cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người từ lừng tiếng. Anh quả quyết - cái anh chàng ranh mãnh đó - rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi.
c. - Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! - Một chú bé con thầm thì.
- ồ! Cái áo dài đẹp chửa! - Một chị con gái thốt ra.
d. Tàu Hà Nội - Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
e. Thừa Thiên - Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch.
1. Bài 1: Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạnh ngang trong những câu dưới đây:
a. Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng.
=> Đánh dấu bộ phận giải thích.
b. Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào ở cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người từ lừng tiếng. Anh quả quyết - cái anh chàng ranh mãnh đó - rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi.
=> Đánh dấu bộ phận giải thích.
c. - Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! - Một chú bé con thầm thì.
- ồ! Cái áo dài đẹp chửa! - Một chị con gái thốt ra.
=> Đánh dấu bộ phận giải thích và lời nói trực tiếp.
d. Tàu Hà Nội - Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
=> Nối liên danh
e. Thừa Thiên - Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch.
=> Nối liên danh.
III. Luyện tập:
2. Bài 2: Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch nối trong ví dụ dưới đây:
- Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. Lệnh từ Bec-lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An-dat và Lo-ren.
=> Nối các tiếng trong từ phiên âm tiếng nước ngoài.
3. Bài 3:- Đặt câu có dùng dấu gạch ngang:
a) Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính
b) Nói về cuộc gặp mặt của đại diện học sinh cả nước.
* Tr? l?i:
a)Th? Kớnh- m?t ngu?i ph? n? d?c h?nh, th?y chung dó ch?u n?i hm oan ty tr?i.
b) Cu?c thi h?c sinh gi?i ton qu?c t?p h?p h?c sinh c? ba mi?n B?c - Trung - Nam
*Câu hỏi, bài tập củng cố:
1.Tr¶ lêi c©u hái b»ng c¸ch chän c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt:
Dßng nµo sau ®©y kh«ng ph¶i lµ c«ng dông cña dÊu g¹ch ngang?
DÊu g¹ch ngang dïng ®Ó:
A. §¸nh dÊu bé phËn chó thÝch, gi¶i thÝch.
B. §¸nh dÊu lêi nãi trùc tiÕp cña nh©n vËt hoÆc ®Ó liÖt kª.
C. Dïng ®Ó nèi c¸c tiÕng trong nh÷ng tõ mîn gåm nhiÒu tiÕng.
D. Nèi c¸c tõ n»m trong mét liªn danh.
2. §Æt dÊu g¹ch ngang vµ dÊu g¹ch nèi vµo c¸c vÞ trÝ thÝch hîp:
a. Sµi Gßn hßn ngäc ViÔn §«ng ®ang tõng ngµy, tõng giê thay da ®æi thÞt.
b. Nghe ra ®i « vÉn lµ mét thãi quen thó vÞ cña nh÷ng ngêi lín tuæi.
*Câu hỏi, bài tập củng cố:
1.Tr¶ lêi c©u hái b»ng c¸ch chän c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt:
Dßng nµo sau ®©y kh«ng ph¶i lµ c«ng dông cña dÊu g¹ch ngang?
DÊu g¹ch ngang dïng ®Ó:
A. §¸nh dÊu bé phËn chó thÝch, gi¶i thÝch.
B. §¸nh dÊu lêi nãi trùc tiÕp cña nh©n vËt hoÆc ®Ó liÖt kª.
C. Dïng ®Ó nèi c¸c tiÕng trong nh÷ng tõ mîn gåm nhiÒu tiÕng.
2. §Æt dÊu g¹ch ngang vµ dÊu g¹ch nèi vµo c¸c vÞ trÝ thÝch hîp:
a. Sµi Gßn – hßn ngäc ViÔn §«ng – ®ang tõng ngµy, tõng giê thay da ®æi thÞt.
b. Nghe ra - ®i - « vÉn lµ mét thãi quen thó vÞ cña nh÷ng ngêi lín tuæi.
Hu?ng d?n h?c sinh t? h?c ? nh:
- D?i v?i bi h?c ? ti?t h?c ny:
Nắm chắc công dụng dấu gạch ngang.
Phân biệt được dấu gạch ngang và dấu g?ch nối
Làm l?i cỏc bài tập.
D?i v?i bi h?c ? ti?t h?c ti?p theo:
Chu?n b?: ễn t?p ti?ng Vi?t:
+ ễn l?i cỏc ki?u cõu dó h?c.
+ Xem l?i cỏc d?u cõu
* Chỳ ý: ễn l?i lớ thuy?t+ lm bi t?p.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã về dự giờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)