Bài 30. Dấu gạch ngang

Chia sẻ bởi Ngọc Thị Cản | Ngày 28/04/2019 | 17

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Dấu gạch ngang thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Câu Hỏi: Nêu công dụng của dấu chấm lửng?
Trong câu sau dấu chấm lửng dùng để làm gì?
- Bẩm. quan lớn. vỡ mất rồi!

Kiểm tra bài cũ
Tiết 123: Tiếng việt: Dấu gạch ngang
*Ví dụ:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu [.]


b. Có người khẽ nói:
- Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
- Mặc kệ! ( Phạm Duy Tốn)
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng còn chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ
hay hài hước, châm biếm.
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren - Phan Bội Châu ( Xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng
( Phan)Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.

=> Đánh dấu bộ phận giải thích
=> Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
=> Dùng để liệt kê ( liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng)
=> Dùng để nói các từ nằm trong một liên danh
I. C«ng dông cña dÊu g¹ch ngang
? Dấu gạch ngang được dùng để làm gi?
Qua VD vừa tìm hiểu em hãy cho biết dấu gạch ngang có những công dụng gì?
Tiết 123: Tiếng việt: Dấu gạch ngang
I. Công dụng của dấu gạch ngang
*Ví dụ: Sgk trang129
a. Đánh dấu bộ phận giải thích.

b. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Dùng để liệt kê
d. Dùng để nối các từ nằm trong một liên danh
Ghi nhớ 1: Sgk trang 130
II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren - Phan Bội Châu ( Xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng ( Phan)Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
*Ví dụ: d. mục I
Dấu gạch nối được dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng
Dấu gạch nối được viết ngắn hơn dấu gạch ngang
* Ghi nhớ 2: sgk trang 130
III. Luyện tập
Dấu gạch nối được viết NTN?
Dáu gạch nối dùng để làm gì?
Qua VD vừa tìm hiểu em hãy cho biết dấu gạch nối dùng để làm gì?
III. Luyện tập
Bài tập1:
Nêu công dụng của dấu gạch ngang
Mùa xuâncủa tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa
xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh,
có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê
tình của cô gái đẹp như thơ mộng. (Vũ Bằng)
b. Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào ở cửa ngục là cứ bảo rằng,
nhìn qua chấn song, có thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người tù lừng
tiếng. Anh quả quyết - cái anh chàng ranh mãnh đó - rằng có thấy ngọn
râu mép người tù nhếch lên một chút rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ
diễn ra có một lần thôi. (
c. - Quan có cái mũi hai sừng trên chóp sọ! - Một chú bé con thầm thì.
- ồ! Cái áo dài đẹp chửa! - Một chị con gái thốt ra.
d. Tàu Hà Nội - Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
e. Thừa thiên - Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch
=> Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
=> Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
=> Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích.
=> Dïng ®Ó nèi c¸c liªn danh
=> Dùng để nối các liên danh
Tiết 123: Tiếng việt: Dấu gạch ngang
I. Công dụng của dấu gạch ngang
*Ví dụ: sgk trang129
a. Đánh dấu bộ phận giải thích.
b. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Dùng để liệt kê ( liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng)
d. Dùng để nói các bộ phận trong một liên danh (từ ghép
Ghi nhớ 1: Sgk trang 130
II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
*Ví dụ: d. mục I
- Dấu gạch nối được dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài
Dấu gạch nối được viết ngắn hơn dấu gạch ngang
* Ghi nhớ2: sgk trang 130
III. Luyện tập
Bài tập1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang
a,b.Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
c. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích.
d, e. Dùng để nối các liên danh
Bài tập 2:
Nêu công dụng của các dấu gạch nối.
- Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. Lệnh từ Béc-lin là ngày mai chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An-dát và Lo-ren.
=> Nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.
Bài tập 3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngọc Thị Cản
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)