Bài 30. Dấu gạch ngang

Chia sẻ bởi Đặng Thị Huế | Ngày 28/04/2019 | 13

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Dấu gạch ngang thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy, cô giáo
về dự tiết Ngữ văn 7
Trường TH-THCS Tân Thuận 1
Kiểm tra bài cũ
1. Nêu công dụng của dấu chấm lửng và công dụng của dấu chấm phẩy?
2. Dấu chấm lửng trong câu sau có công dụng gì ?
Trong cặp của em có sách, vở, thước, bút chì, …
1)*Công dụng dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
*Công dụng dấu chấm phẩy:
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
2) Tỏ ý còn nhiều sự vật tương tự chưa liệt kê hết.
Đáp án
Tiết 122 - Tiếng Việt:
DẤU GẠCH NGANG
Tiết 122-Tiếng Việt: DẤU GẠCH NGANG
5
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
a) Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu […]
a) D?t gi?a cõu, dỏnh d?u b? ph?n chỳ thớch.
b) Có người khẽ nói:
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ !
Ngài cau mặt gắt rằng:
– Mặc kệ !
d) Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến
Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren ; cái đó thì cũng có thể.
b) Đặt ở đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c) Đặt ở đầu dòng, đánh dấu bộ phận liệt kê.
d) Nối các từ nằm trong một liên danh.
c) Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
*Xét ví dụ (SGK):
*Nhận xét:
*Ghi nhớ:
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích;
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
Tiết 122-Tiếng Việt: DẤU GẠCH NGANG
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
*Ghi nhớ:
*Bài tập nhanh: Nêu rõ công dụng của dấu gạch ngang trong câu sau:
Thừa Thiên – Huế là một tỉnh giàu tiềm năng du lịch.
=> Nối các từ nằm trong một liên danh.
Tiết 122-Tiếng Việt: DẤU GẠCH NGANG
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
I. d) Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren ; cái đó thì cũng có thể.
*Xét ví dụ (SGK):
*Nhận xét:
Dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va-ren: + Không phải là một dấu câu. Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn có nhiều tiếng.
+ Ngắn hơn dấu gạch ngang.
*Ghi nhớ:
Tiết 122-Tiếng Việt: DẤU GẠCH NGANG
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
*Bài tập nhanh: Nêu rõ công dụng của dấu gạch nối trong ví dụ sau:
Ba em mới mua một cái ra-đi-ô.
=> Nối các tiếng trong từ mượn gồm nhiều tiếng.
Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dùng dể nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng.
Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
*Ghi nhớ:
III. Luyện tập:
III. Luyện tập:
1. Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây:
a) Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng ...
(Vũ Bằng)
b) Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào trước ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, có thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người tù lừng tiếng. Anh quả quyết – cái anh chàng ranh mãnh đó – rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra một lần thôi.
(Nguyễn Ái Quốc)
=> Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
=> Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
c)– Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! – Một chú bé con thầm thì.
– Ồ ! Cái áo dài đẹp chửa ! – Một chị con gái thốt ra.
(Nguyễn Ái Quốc)
d) Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ.

=> Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích.
=> Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh.
2. Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch nối trong ví dụ dưới đây :
– Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. Lệnh từ Béc-lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An-dát và Lo-ren…
(An-phông-xơ Đô-đê)
Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.
(Béc-lin; An-dát; Lo-ren)
3. Đặt câu có dùng dấu gạch ngang:
a) Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính.
Ví dụ:
Thiện Sĩ – chồng của Thị Kính – là người đàn ông nhu nhược, hèn nhát.
*Dòng nào không phải là công dụng của dấu gạch ngang ?
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích;
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
hoặc để liệt kê;
- Nối các tiếng trong những từ mượn tiếng nước ngoài.
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
Tiết 122-Tiếng Việt: DẤU GẠCH NGANG
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
III. Luyện tập:
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích;
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dùng dể nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng.
Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
Tiết 122-Tiếng Việt: DẤU GẠCH NGANG
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
III. Luyện tập:
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
Học thuôc 2 ghi nhớ ở SGK.
- Làm tiếp các bài tập còn lại.
- Soạn kĩ bài: Ôn tập phần Tiếng Việt.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo đã tới dự !
chúc các em chăm ngoan, học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thị Huế
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)