Bài 30. Dấu gạch ngang
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Minh |
Ngày 28/04/2019 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Dấu gạch ngang thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự tiết học !
NG? VAN 7
Giáo viên: Nguyễn Thị Duyên
1. Nêu công dụng của dấu chấm lửng và công dụng của dấu chấm phẩy?
DẤU GẠCH NGANG
Ví dụ:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu... (Vũ Bằng)
b. Có người khẽ nói:
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
– Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn)
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
(Ngữ văn 7, tập hai)
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến
Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên
nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
( Nguyễn Ái Quốc)
I. Bài học:
1. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Công dụng của dấu gạch ngang:
*Xét ví dụ:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu... (Vũ Bằng)
=> Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu, đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Có người khẽ nói:
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
– Mặc kệ!
(Phạm Duy Tốn)
=> Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Mặc kệ
1. Công dụng của dấu gạch ngang:
Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
( Ngữ văn 7, tập hai)
=> Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
1. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến
Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên
nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
( Nguyễn Ái Quốc)
Va-ren
Phan Bội Châu
1. Công dụng của dấu gạch ngang:
GHI NHỚ
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
– Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
– Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhận vật hoặc để liệt kê;
– Nối các từ nằm trong một liên danh.
1. Công dụng của dấu gạch ngang:
2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
Xét ví dụ:
“Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó
thì cũng có thể.”
( Nguyễn Ái Quốc)
Câu hỏi thảo luận:
So s¸nh dÊu g¹ch trong tªn Va-ren víi dÊu g¹ch gi÷a hai tªn Va-ren Phan Béi Ch©u
2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
GHI NHỚ
Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
– Dấu gạch nối không phải là một dấu câu.
Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn
gồm nhiều tiếng.
– Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
1. Bài 1: Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạnh ngang trong những câu dưới đây:
a. Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng.
=> Đánh dấu bộ phận giải thích.
b. Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào ở cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người từ lừng tiếng. Anh quả quyết - cái anh chàng ranh mãnh đó - rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi.
=> Đánh dấu bộ phận giải thích.
c. - Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! - Một chú bé con thầm thì.
- ?! Cái áo dài đẹp chửa! - Một chị con gái thốt ra.
=> Đánh dấu bộ phận giải thích và lời nói trực tiếp.
e. Thừa Thiên - Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch.
=> Nối liên danh.
II. Luyện tập:
– Caùc con ôi, ñaây laø laàn cuoái cuøng thaày daïy caùc con. Leänh töø Beùc-lin laø töø nay chæ daïy tieáng Ñöùc ôû caùc tröôøng vuøng An-daùt vaø Lo-ren …
Noái caùc tieáng trong teân rieâng nöôùc ngoaøi
Bi 2: Nu cơng d?ng c?a d?u g?ch n?i trong ví d? sau:
a) Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính
Thị Kính- một người phụ nữ đức hạnh, thủy chung đã chịu nỗi hàm oan tày trời.
b) Nói về cuộc gặp mặt của đại diện học sinh cả nước
Cuộc thi học sinh giỏi toàn quốc tập hợp học sinh cả ba
miền Bắc – Trung - Nam
Bài 3: D?t cõu cú dựng d?u g?ch ngang:
Bài 4: (Sách bài t?p Ngữ Văn 7 tập 2, trang 82)
Cho do?n van sau:
" B c? L?nh - m? bỏc Nam - ch?y ra san dún
h?i cụng vi?c lm an ra sao. Bỏc chỏn n?n dỏp:
- Thỡ cung nhu ? nh ch? gỡ m bu ph?i h?i r?i."
( Theo Dỡnh Hi?u)
a.D?u g?ch ngang trong do?n van trờn dựng d? lm gỡ?
b.Có thể thay dấu gạch ngang bằng dấu ph?y không? Vì sao?
Bài 4: (Sách bài t?p Ngữ Văn 7 tập 2, trang 82)
a. Cụng d?ng c?a d?u g?ch ngang:
+ D?t gi?a cõu đ? dỏnh d?u b? ph?n chỳ thớch, gi?i thớch.
+ Đ?t d?u dũng d? dỏnh d?u l?i núi tr?c ti?p c?a nhõn v?t.
b.Thay dấu g?ch ngang b?ng d?u ph?y:
" B c? L?nh, m? bỏc Nam, ch?y ra san dún h?i cụng vi?c lm an ra sao. Bỏc chỏn n?n dỏp:
- Thỡ cung nhu ? nh ch? gỡ m bu ph?i h?i r?i."
=> Khụng nờn dựng d?u ph?y d? dỏnh dấu b? ph?n gi?i thớch, chỳ thớch vỡ cú th? khi?n ngu?i d?c hi?u l?m l cú hai ngu?i (b c? L?nh v m? bỏc Nam) ch?y ra san dún h?i cụng vi?c lm an.
*Câu hỏi, bài tập củng cố:
1.Tr¶ lêi c©u hái b»ng c¸ch chän c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt:
Dßng nµo sau ®©y kh«ng ph¶i lµ c«ng dông cña dÊu g¹ch ngang?
DÊu g¹ch ngang dïng ®Ó:
A. §¸nh dÊu bé phËn chó thÝch, gi¶i thÝch.
B. §¸nh dÊu lêi nãi trùc tiÕp cña nh©n vËt hoÆc ®Ó liÖt kª.
C. Dïng ®Ó nèi c¸c tiÕng trong nh÷ng tõ mîn gåm nhiÒu tiÕng.
D. Nèi c¸c tõ n»m trong mét liªn danh.
2. §Æt dÊu g¹ch ngang vµ dÊu g¹ch nèi vµo c¸c vÞ trÝ thÝch hîp:
a. Sµi Gßn hßn ngäc ViÔn §«ng ®ang tõng ngµy, tõng giê thay da ®æi thÞt.
b. Nghe ra ®i « vÉn lµ mét thãi quen thó vÞ cña nh÷ng ngêi lín tuæi.
Hu?ng d?n h?c sinh t? h?c ? nh:
- D?i v?i bi h?c ? ti?t h?c ny:
Nắm chắc công dụng dấu gạch ngang.
Phân biệt được dấu gạch ngang và dấu g?ch nối
Làm l?i cỏc bài tập.
D?i v?i bi h?c ? ti?t h?c ti?p theo:
Chu?n b?: ễn t?p ti?ng Vi?t:
+ ễn l?i cỏc ki?u cõu dó h?c.
+ Xem l?i cỏc d?u cõu
* Chỳ ý: ễn l?i lớ thuy?t+ lm bi t?p.
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Các em chăm ngoan học giỏi!
các thầy cô giáo về dự tiết học !
NG? VAN 7
Giáo viên: Nguyễn Thị Duyên
1. Nêu công dụng của dấu chấm lửng và công dụng của dấu chấm phẩy?
DẤU GẠCH NGANG
Ví dụ:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu... (Vũ Bằng)
b. Có người khẽ nói:
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
– Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn)
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
(Ngữ văn 7, tập hai)
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến
Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên
nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
( Nguyễn Ái Quốc)
I. Bài học:
1. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Công dụng của dấu gạch ngang:
*Xét ví dụ:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu... (Vũ Bằng)
=> Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu, đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Có người khẽ nói:
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
– Mặc kệ!
(Phạm Duy Tốn)
=> Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Mặc kệ
1. Công dụng của dấu gạch ngang:
Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
( Ngữ văn 7, tập hai)
=> Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
1. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến
Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên
nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
( Nguyễn Ái Quốc)
Va-ren
Phan Bội Châu
1. Công dụng của dấu gạch ngang:
GHI NHỚ
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
– Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
– Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhận vật hoặc để liệt kê;
– Nối các từ nằm trong một liên danh.
1. Công dụng của dấu gạch ngang:
2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
Xét ví dụ:
“Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó
thì cũng có thể.”
( Nguyễn Ái Quốc)
Câu hỏi thảo luận:
So s¸nh dÊu g¹ch trong tªn Va-ren víi dÊu g¹ch gi÷a hai tªn Va-ren Phan Béi Ch©u
2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
GHI NHỚ
Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
– Dấu gạch nối không phải là một dấu câu.
Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn
gồm nhiều tiếng.
– Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
1. Bài 1: Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạnh ngang trong những câu dưới đây:
a. Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng.
=> Đánh dấu bộ phận giải thích.
b. Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào ở cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người từ lừng tiếng. Anh quả quyết - cái anh chàng ranh mãnh đó - rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi.
=> Đánh dấu bộ phận giải thích.
c. - Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! - Một chú bé con thầm thì.
- ?! Cái áo dài đẹp chửa! - Một chị con gái thốt ra.
=> Đánh dấu bộ phận giải thích và lời nói trực tiếp.
e. Thừa Thiên - Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch.
=> Nối liên danh.
II. Luyện tập:
– Caùc con ôi, ñaây laø laàn cuoái cuøng thaày daïy caùc con. Leänh töø Beùc-lin laø töø nay chæ daïy tieáng Ñöùc ôû caùc tröôøng vuøng An-daùt vaø Lo-ren …
Noái caùc tieáng trong teân rieâng nöôùc ngoaøi
Bi 2: Nu cơng d?ng c?a d?u g?ch n?i trong ví d? sau:
a) Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính
Thị Kính- một người phụ nữ đức hạnh, thủy chung đã chịu nỗi hàm oan tày trời.
b) Nói về cuộc gặp mặt của đại diện học sinh cả nước
Cuộc thi học sinh giỏi toàn quốc tập hợp học sinh cả ba
miền Bắc – Trung - Nam
Bài 3: D?t cõu cú dựng d?u g?ch ngang:
Bài 4: (Sách bài t?p Ngữ Văn 7 tập 2, trang 82)
Cho do?n van sau:
" B c? L?nh - m? bỏc Nam - ch?y ra san dún
h?i cụng vi?c lm an ra sao. Bỏc chỏn n?n dỏp:
- Thỡ cung nhu ? nh ch? gỡ m bu ph?i h?i r?i."
( Theo Dỡnh Hi?u)
a.D?u g?ch ngang trong do?n van trờn dựng d? lm gỡ?
b.Có thể thay dấu gạch ngang bằng dấu ph?y không? Vì sao?
Bài 4: (Sách bài t?p Ngữ Văn 7 tập 2, trang 82)
a. Cụng d?ng c?a d?u g?ch ngang:
+ D?t gi?a cõu đ? dỏnh d?u b? ph?n chỳ thớch, gi?i thớch.
+ Đ?t d?u dũng d? dỏnh d?u l?i núi tr?c ti?p c?a nhõn v?t.
b.Thay dấu g?ch ngang b?ng d?u ph?y:
" B c? L?nh, m? bỏc Nam, ch?y ra san dún h?i cụng vi?c lm an ra sao. Bỏc chỏn n?n dỏp:
- Thỡ cung nhu ? nh ch? gỡ m bu ph?i h?i r?i."
=> Khụng nờn dựng d?u ph?y d? dỏnh dấu b? ph?n gi?i thớch, chỳ thớch vỡ cú th? khi?n ngu?i d?c hi?u l?m l cú hai ngu?i (b c? L?nh v m? bỏc Nam) ch?y ra san dún h?i cụng vi?c lm an.
*Câu hỏi, bài tập củng cố:
1.Tr¶ lêi c©u hái b»ng c¸ch chän c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt:
Dßng nµo sau ®©y kh«ng ph¶i lµ c«ng dông cña dÊu g¹ch ngang?
DÊu g¹ch ngang dïng ®Ó:
A. §¸nh dÊu bé phËn chó thÝch, gi¶i thÝch.
B. §¸nh dÊu lêi nãi trùc tiÕp cña nh©n vËt hoÆc ®Ó liÖt kª.
C. Dïng ®Ó nèi c¸c tiÕng trong nh÷ng tõ mîn gåm nhiÒu tiÕng.
D. Nèi c¸c tõ n»m trong mét liªn danh.
2. §Æt dÊu g¹ch ngang vµ dÊu g¹ch nèi vµo c¸c vÞ trÝ thÝch hîp:
a. Sµi Gßn hßn ngäc ViÔn §«ng ®ang tõng ngµy, tõng giê thay da ®æi thÞt.
b. Nghe ra ®i « vÉn lµ mét thãi quen thó vÞ cña nh÷ng ngêi lín tuæi.
Hu?ng d?n h?c sinh t? h?c ? nh:
- D?i v?i bi h?c ? ti?t h?c ny:
Nắm chắc công dụng dấu gạch ngang.
Phân biệt được dấu gạch ngang và dấu g?ch nối
Làm l?i cỏc bài tập.
D?i v?i bi h?c ? ti?t h?c ti?p theo:
Chu?n b?: ễn t?p ti?ng Vi?t:
+ ễn l?i cỏc ki?u cõu dó h?c.
+ Xem l?i cỏc d?u cõu
* Chỳ ý: ễn l?i lớ thuy?t+ lm bi t?p.
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Các em chăm ngoan học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)