Bài 30. Dấu gạch ngang
Chia sẻ bởi Trần Thị Minh |
Ngày 28/04/2019 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Dấu gạch ngang thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn Lớp 7
Giáo viên thực hiện: Trần Thị Minh
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự tiết học !
1. Dấu chấm lửng có mấy công dụng ?
Dấu chấm phẩy có mấy công dụng ?
Câu 2: Du chm lưng trong cu vn sau dng Ĩ lm g?
"V iỊn rt phn nn cho nhng tm hn cn ci nh
tm hn cđa vỵ iỊn.i víi th, trng ch l.ì tn hai
xu du !" (Vn Cao)
Tỏ ý thông cảm
Tỏ ý mỉa mai
Tỏ ý hài hước
3. Dấu chấm phẩy trong câu văn sau dùng để làm gì ?
" Cái thằng mèo mướp bệnh hen cò cử quanh năm mà không chết ấy, bữa nay tất đi chơi đâu vắng ; nếu nó có ở nhà đã nghe thấy nó rên gừ gừ ở trên đầu ông đồ rau."
Kiểm tra bài cũ
10 ®
ĐÚNG RỒI
B. Đánh dấu ranh giới giữ hai câu đơn
A. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê.
C. Đánh dấu ranh giới giữ hai câu ghép có cấu tạo đơn giản.
D. Đánh dấu ranh giới giữ hai câu ghép có cấu tạo phức tạp.
TIẾT 122:
DẤU GẠCH NGANG
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Ví dụ:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu... (Vũ Bằng)
b. Có người khẽ nói:
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
– Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn)
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. ( Ngữ văn 7, tập hai)
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến
Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên
nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
( Nguyễn Ái Quốc)
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
2.Nhận xét:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu... (Vũ Bằng)
=> Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
2.Nhận xét:
a. Đặt giữa câu, đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Có người khẽ nói:
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
– Mặc kệ!
(Phạm Duy Tốn)
=> Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
2.Nhận xét:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
( Ngữ văn 7, tập hai)
=> Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
2.Nhận xét:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến
Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên
nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
( Nguyễn Ái Quốc)
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
2.Nhận xét:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải
thích, chú thích.
b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật.
c. Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
d. Nối các từ nằm trong một liên danh
(tên ghép).
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
2.Nhận xét:
3.Kết luận:
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
– Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
– Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhận vật hoặc để liệt kê;
– Nối các từ nằm trong một liên danh.
BÀI TẬP NHANH
Xác định công dụng của dấu gạch ngang trong các ví dụ sau:
a. Em để nó ở lại – giọng em ráo hoảnh – anh phải hứa với em không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau.
b. – Thưa cô, em không dám nhận ạ!
c. Nơi nhận:
- Các giáo viên chủ nhiệm
- Các lớp.
- Lưu văn phòng
=> Đặt ở giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
=> Đặt ở đầu câu đánh dấu lời nói trực tiếp
=> Đặt ở đầu câu dùng để liệt kê
Tiết 122: DẤU GẠCH NGANG
d. Thế Lữ là một trong những nhà thơ nổi tiếng của Văn học Việt Nam giai
đoạn 1930 – 1945.
=> Dùng để nối các liên số
II. Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:
1. ví dụ:
“Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan
Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả
quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì
cũng có thể.”
( Nguyễn Ái Quốc)
2.Nhận xét:
Câu hỏi thảo luận:
So sánh dấu gạch ngang với dấu gạch nối trong từ Va-ren?
2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
II. Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:
1. ví dụ:
2. Nhận xét:
3.Kết luận:
Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
– Dấu gạch nối không phải là một dấu câu.
Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn
gồm nhiều tiếng.
– Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
Bài tập nhanh:
Tìm các từ mượn tiếng nước ngoài gồm nhiều âm tiết có sử dụng dấu gạch nối?
Một số từ mượn tiếng nước ngoài gồm nhiều âm tiết có sử dụng dấu gạch nối:Ra-đi-ô, ri-đô, Bun-ga-ri, Et-môn-đô-đơ A-mi-xi, Pu-skin...
Bài 1: Công dụng của dấu gạch ngang :
a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là
mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm
xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát
huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...
(Vũ Bằng)
=> Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích.
b. – Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! – Một chú bé con thầm thì.
– Ồ! Cái áo dài đẹp chửa! – Một chị con gái thốt ra.
(Nguyễn Ái Quốc)
=> Đánh dấu lời nói của nhân vật và bộ phận chú thích trong câu.
c. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
=> Nối các từ trong một liên danh.
d. Thế Lữ là một trong những nhà thơ nổi tiếng của Văn học Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945.
=> Nối các liên số.
III. Luyện tập:
Bài 2: Hãy nêu rõ công dụng của các dấu gạch nối trong ví dụ dưới đây:
-Các con ơi,Đây là lần cuối cùng thầy dạy các con.Lệnh từ Béc-lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ỡ ở các trường An-dát và Lo-ren…
(An-phông-xơ Đô-đê)
Dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài nhiều âm tiết.
-Những đại diện của học sinh ba miền Bắc -Trung -Nam có cuộc gặp mặt tại thủ đô Hà Nội.
Bài 3:Hãy đặt câu có dùng dấu gạch ngang để:
a.Nói về nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính:
b.Nói về cuộc gặp mặt của đại diện học sinh cả nước.
-Nhân vật Sùng bà -mẹ chồng của Thị Kính - là đại diện cho tầng lớp địa chủ phong kiến đương thời.
Bi 4:(sỏch bi t?p Ng? van 7-T?p II-Trang 82)
Cho do?n van sau:
" B c? L?nh - m? bỏc Nam - ch?y ra san dún
h?i cụng vi?c lm an ra sao. Bỏc chỏn n?n dỏp:
- Thỡ cung nhu ? nh ch? gỡ m bu ph?i h?i r?i."
( Theo Dỡnh Hi?u)
a.D?u g?ch ngang trong do?n van trờn dựng d? lm gỡ?
b.Cú th? thay d?u g?ch ngang b?ng d?u ph?y khụng?
+ Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
+ Đặt đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
Thay dấu gạch ngang bằng dấu phẩy:
“ Bà cụ Lềnh, mẹ bác Năm, chạy ra săn đón hỏi công việc làm ăn ra sao. Bác chán nản đáp:
– Thì cũng như ở nhà chứ gì mà bu phải hỏi rối.”
=> Không nên dùng dấu phẩy để đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích vì có thể khiến người đọc hiểu lầm là có hai người (bà cụ Lềnh và mẹ bác Năm) chạy ra săn đón hỏi công việc làm ăn.
*Câu hỏi, bài tập củng cố:
1.Tr¶ lêi c©u hái b»ng c¸ch chän c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt:
Dßng nµo sau ®©y kh«ng ph¶i lµ c«ng dông cña dÊu g¹ch ngang?
DÊu g¹ch ngang dïng ®Ó:
A. §¸nh dÊu bé phËn chó thÝch, gi¶i thÝch.
B. §¸nh dÊu lêi nãi trùc tiÕp cña nh©n vËt hoÆc ®Ó liÖt kª.
C. Dïng ®Ó nèi c¸c tiÕng trong nh÷ng tõ mîn gåm nhiÒu tiÕng.
D. Nèi c¸c tõ n»m trong mét liªn danh.
*Câu hỏi, bài tập củng cố:
2.Đặt dấu gạch ngang và dấu gạch nối vào vị trí thích hợp:
a. Sài Gòn hòn ngọc Viễn Đông đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt.
b. Nghe rađiô vẫn là một thói quen thú vị của những người lớn tuổi.
=> Sài Gòn – hòn ngọc Viễn Đông – đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt.
=> Nghe ra-đi-ô vẫn là một thói quen thú vị của những người lớn tuổi.
- Nắm được công dụng của dấu gạch ngang,phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
- Học thuộc các ghi nhớ SGK trang 130.
-Viết đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang.
Chuẩn bị bài mới: “Ôn tập Tiếng Việt”
+ Các kiểu câu đơn đã học.
+ Các dấu câu đã học
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Các em chăm ngoan học giỏi!
Giáo viên thực hiện: Trần Thị Minh
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự tiết học !
1. Dấu chấm lửng có mấy công dụng ?
Dấu chấm phẩy có mấy công dụng ?
Câu 2: Du chm lưng trong cu vn sau dng Ĩ lm g?
"V iỊn rt phn nn cho nhng tm hn cn ci nh
tm hn cđa vỵ iỊn.i víi th, trng ch l.ì tn hai
xu du !" (Vn Cao)
Tỏ ý thông cảm
Tỏ ý mỉa mai
Tỏ ý hài hước
3. Dấu chấm phẩy trong câu văn sau dùng để làm gì ?
" Cái thằng mèo mướp bệnh hen cò cử quanh năm mà không chết ấy, bữa nay tất đi chơi đâu vắng ; nếu nó có ở nhà đã nghe thấy nó rên gừ gừ ở trên đầu ông đồ rau."
Kiểm tra bài cũ
10 ®
ĐÚNG RỒI
B. Đánh dấu ranh giới giữ hai câu đơn
A. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê.
C. Đánh dấu ranh giới giữ hai câu ghép có cấu tạo đơn giản.
D. Đánh dấu ranh giới giữ hai câu ghép có cấu tạo phức tạp.
TIẾT 122:
DẤU GẠCH NGANG
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
1. Ví dụ:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu... (Vũ Bằng)
b. Có người khẽ nói:
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
– Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn)
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. ( Ngữ văn 7, tập hai)
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến
Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên
nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
( Nguyễn Ái Quốc)
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
2.Nhận xét:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu... (Vũ Bằng)
=> Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
2.Nhận xét:
a. Đặt giữa câu, đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Có người khẽ nói:
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
– Mặc kệ!
(Phạm Duy Tốn)
=> Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
2.Nhận xét:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
( Ngữ văn 7, tập hai)
=> Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
2.Nhận xét:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến
Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên
nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
( Nguyễn Ái Quốc)
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
2.Nhận xét:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải
thích, chú thích.
b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật.
c. Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
d. Nối các từ nằm trong một liên danh
(tên ghép).
I. Công dụng của dấu gạch ngang:
2.Nhận xét:
3.Kết luận:
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
– Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
– Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhận vật hoặc để liệt kê;
– Nối các từ nằm trong một liên danh.
BÀI TẬP NHANH
Xác định công dụng của dấu gạch ngang trong các ví dụ sau:
a. Em để nó ở lại – giọng em ráo hoảnh – anh phải hứa với em không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau.
b. – Thưa cô, em không dám nhận ạ!
c. Nơi nhận:
- Các giáo viên chủ nhiệm
- Các lớp.
- Lưu văn phòng
=> Đặt ở giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
=> Đặt ở đầu câu đánh dấu lời nói trực tiếp
=> Đặt ở đầu câu dùng để liệt kê
Tiết 122: DẤU GẠCH NGANG
d. Thế Lữ là một trong những nhà thơ nổi tiếng của Văn học Việt Nam giai
đoạn 1930 – 1945.
=> Dùng để nối các liên số
II. Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:
1. ví dụ:
“Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan
Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả
quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì
cũng có thể.”
( Nguyễn Ái Quốc)
2.Nhận xét:
Câu hỏi thảo luận:
So sánh dấu gạch ngang với dấu gạch nối trong từ Va-ren?
2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
II. Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:
1. ví dụ:
2. Nhận xét:
3.Kết luận:
Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
– Dấu gạch nối không phải là một dấu câu.
Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn
gồm nhiều tiếng.
– Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
Bài tập nhanh:
Tìm các từ mượn tiếng nước ngoài gồm nhiều âm tiết có sử dụng dấu gạch nối?
Một số từ mượn tiếng nước ngoài gồm nhiều âm tiết có sử dụng dấu gạch nối:Ra-đi-ô, ri-đô, Bun-ga-ri, Et-môn-đô-đơ A-mi-xi, Pu-skin...
Bài 1: Công dụng của dấu gạch ngang :
a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là
mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm
xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát
huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...
(Vũ Bằng)
=> Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích.
b. – Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! – Một chú bé con thầm thì.
– Ồ! Cái áo dài đẹp chửa! – Một chị con gái thốt ra.
(Nguyễn Ái Quốc)
=> Đánh dấu lời nói của nhân vật và bộ phận chú thích trong câu.
c. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
=> Nối các từ trong một liên danh.
d. Thế Lữ là một trong những nhà thơ nổi tiếng của Văn học Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945.
=> Nối các liên số.
III. Luyện tập:
Bài 2: Hãy nêu rõ công dụng của các dấu gạch nối trong ví dụ dưới đây:
-Các con ơi,Đây là lần cuối cùng thầy dạy các con.Lệnh từ Béc-lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ỡ ở các trường An-dát và Lo-ren…
(An-phông-xơ Đô-đê)
Dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài nhiều âm tiết.
-Những đại diện của học sinh ba miền Bắc -Trung -Nam có cuộc gặp mặt tại thủ đô Hà Nội.
Bài 3:Hãy đặt câu có dùng dấu gạch ngang để:
a.Nói về nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính:
b.Nói về cuộc gặp mặt của đại diện học sinh cả nước.
-Nhân vật Sùng bà -mẹ chồng của Thị Kính - là đại diện cho tầng lớp địa chủ phong kiến đương thời.
Bi 4:(sỏch bi t?p Ng? van 7-T?p II-Trang 82)
Cho do?n van sau:
" B c? L?nh - m? bỏc Nam - ch?y ra san dún
h?i cụng vi?c lm an ra sao. Bỏc chỏn n?n dỏp:
- Thỡ cung nhu ? nh ch? gỡ m bu ph?i h?i r?i."
( Theo Dỡnh Hi?u)
a.D?u g?ch ngang trong do?n van trờn dựng d? lm gỡ?
b.Cú th? thay d?u g?ch ngang b?ng d?u ph?y khụng?
+ Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
+ Đặt đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
Thay dấu gạch ngang bằng dấu phẩy:
“ Bà cụ Lềnh, mẹ bác Năm, chạy ra săn đón hỏi công việc làm ăn ra sao. Bác chán nản đáp:
– Thì cũng như ở nhà chứ gì mà bu phải hỏi rối.”
=> Không nên dùng dấu phẩy để đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích vì có thể khiến người đọc hiểu lầm là có hai người (bà cụ Lềnh và mẹ bác Năm) chạy ra săn đón hỏi công việc làm ăn.
*Câu hỏi, bài tập củng cố:
1.Tr¶ lêi c©u hái b»ng c¸ch chän c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt:
Dßng nµo sau ®©y kh«ng ph¶i lµ c«ng dông cña dÊu g¹ch ngang?
DÊu g¹ch ngang dïng ®Ó:
A. §¸nh dÊu bé phËn chó thÝch, gi¶i thÝch.
B. §¸nh dÊu lêi nãi trùc tiÕp cña nh©n vËt hoÆc ®Ó liÖt kª.
C. Dïng ®Ó nèi c¸c tiÕng trong nh÷ng tõ mîn gåm nhiÒu tiÕng.
D. Nèi c¸c tõ n»m trong mét liªn danh.
*Câu hỏi, bài tập củng cố:
2.Đặt dấu gạch ngang và dấu gạch nối vào vị trí thích hợp:
a. Sài Gòn hòn ngọc Viễn Đông đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt.
b. Nghe rađiô vẫn là một thói quen thú vị của những người lớn tuổi.
=> Sài Gòn – hòn ngọc Viễn Đông – đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt.
=> Nghe ra-đi-ô vẫn là một thói quen thú vị của những người lớn tuổi.
- Nắm được công dụng của dấu gạch ngang,phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
- Học thuộc các ghi nhớ SGK trang 130.
-Viết đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang.
Chuẩn bị bài mới: “Ôn tập Tiếng Việt”
+ Các kiểu câu đơn đã học.
+ Các dấu câu đã học
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Các em chăm ngoan học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)