Bài 3. Từ láy
Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Thuận |
Ngày 09/05/2019 |
101
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Từ láy thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ
THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
THĂM LỚP 7/8
Tiết 11 : Từ láy
Ngày dạy: 27/9/2018
Gv: Võ Thị Kim Bôi
Từ
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Ghép chính phụ
Ghép đẳng lập
Tiết 11 :
TỪ LÁY
Tiết 11: TỪ LÁY
Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.
? Thế nào là từ láy?
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
- đăm đăm
→ lặp lại nhau hoàn toàn
Ví dụ: ( SGK/41)
Từ láy toàn bộ
- mếu máo
- liêu xiêu
→ lặp lại phụ âm đầu
→ lặp lại phần vần
Từ láy bộ phận
Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch.
Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.
( Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài)
? Các từ láy có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau?
? Có mấy loại từ láy?
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
- đăm đăm
→ lặp lại nhau hoàn toàn
Ví dụ: ( SGK/41,42)
? Vì sao không nói “bật bật, thẳm thẳm” mà nói “bần bật, thăm thẳm”?
Từ láy toàn bộ
- mếu máo
- liêu xiêu
→ lặp lại phụ âm đầu
→ lặp lại phần vần
Từ láy bộ phận
- bần bật
- thăm thẳm
→ biến đổi phụ âm cuối
thanh điệu
- Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
- Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.
Em hãy tìm thêm 1 số ví dụ các từ láy tương tự?
- bần bật
- thăm thẳm
-> bật bật
-> thẳm thẳm
VD: loang loáng, cầm cập, tim tím, xâm xẩm
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
- đăm đăm
→ lặp lại nhau hoàn toàn
Ví dụ: ( SGK/41, 42)
Từ láy toàn bộ
- mếu máo
- liêu xiêu
→ lặp lại phụ âm đầu
→ lặp lại phần vần
Từ láy bộ phận
- bần bật
- thăm thẳm
→ biến đổi phụ âm cuối
và thanh điệu
TỪ LÁY
Từ láy
toàn bộ
Từ láy
bộ phận
Các tiếng
lặp lại
hoàn toàn
Có sự
biến đổi
thanh
điệu hoặc
phụ âm
cuối
Giống
nhau
phụ
âm đầu
Giống
nhau
phần
vần
? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của mỗi loại?
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
- đăm đăm
→ lặp lại nhau hoàn toàn
Ví dụ: ( SGK/41,42)
Từ láy toàn bộ
- mếu máo
- liêu xiêu
→ lặp lại phụ âm đầu
→ lặp lại phần vần
Từ láy bộ phận
* Ghi nhớ: sgk/42
- bần bật
- thăm thẳm
→ biến đổi phụ âm cuối
và thanh điệu
Ghi nhớ 1
-Từ láy có 2 loại: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối.
Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
Đặt 1 câu có sử dụng từ láy và cho biết đó là từ láy gì?
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
- đăm đăm
→ lặp lại nhau hoàn toàn
Ví dụ: ( SGK/41, 42)
Từ láy toàn bộ
- mếu máo
- liêu xiêu
→ lặp lại phụ âm đầu
→ lặp lại phần vần
Từ láy bộ phận
* Ghi nhớ: sgk/42
II. Nghĩa của từ láy
Ví dụ : (sgk/42)
- bần bật
- thăm thẳm
→ biến đổi phụ âm cuối
và thanh điệu
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
? Nghĩa của các từ láy ở ví dụ 1 được tạo thành do đặc điểm gì của âm thanh?
* Ghi nhớ 1: sgk/42
II. Nghĩa của từ láy
Ví dụ : (sgk/42)
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
→ mô phỏng âm thanh
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
b)nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
+ ha hả: âm thanh tiếng cười lớn.
+ oa oa: tiếng khóc to của trẻ con.
+ tích tắc: tiếng kim đồng hồ chạy.
+ gâu gâu: tiếng chó sủa
? Các từ láy ở ví dụ 2 có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
→ dựa vào khuôn vần “i” gợi tính chất nhỏ bé
* Ghi nhớ 1: sgk/42
II. Nghĩa của từ láy
Ví dụ : (sgk/42)
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
→ mô phỏng âm thanh
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
b)nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
a/ + lí nhí : nói nhỏ.
+ li ti: tính chất nhỏ nhất.
+ ti hí: nhìn cặp mắt mở bé.
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
b)nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
b/ + nhấp nhô: khi nhô lên, khi hạ xuống
+ bập bềnh: khi nổi, khi chìm
+ phập phồng: khi phồng, khi xẹp
→ dựa vào khuôn vần “ấp”biểu thị sự vận động liên tục lúc lên, lúc xuống
? Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm gì?
=>sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
* Ghi nhớ 1: sgk/42
II. Nghĩa của từ láy
Ví dụ : (sgk/42)
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
→ mô phỏng âm thanh
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
=>sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng
3/ mềm mại
đo đỏ
ầm ầm
? So sánh nghĩa của các từ láy với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng?
-> nghĩa giảm nhẹ
-> nghĩa nhấn mạnh
/ mềm
/ đỏ
/ ầm
? Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc thì nghĩa từ láy có sắc thái gì?
* Ghi nhớ 2: sgk/42
b)nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
Ghi nhớ 2
- Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh,…
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
* Ghi nhớ 1: sgk/42
II. Nghĩa của từ láy
Ví dụ : (sgk/42)
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
→ mô phỏng âm thanh
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
b)nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
=>sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng
3/ mềm mại
đo đỏ
ầm ầm
-> nghĩa giảm nhẹ
-> nghĩa nhấn mạnh
* Ghi nhớ 2: sgk/42
/ mềm
/ đỏ
/ ầm
III. Luyện tập:
Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ( từ Mẹ tôi, giọng khản đặc” đến “ nặng nề thế này”).
a/ Tìm các từ láy trong đoạn văn đó.
b/ Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau:
BT1/43
BT1/43
Bài tập 1: Tỡm các từ láy và sắp xếp theo bảng phân loại các từ láy trong đoạn van sau:
Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhỡn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn tham thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vỡ khóc nhiều.
Dêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em. Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo.
Sáng nay dậy sớm, tôi khẽ mở cửa, rón rén đi ra vườn, ngồi xuống gốc cây hồng xiêm. Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc.
Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Dằng đông, trời hửng dần. Nh?ng bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mỡnh. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của nh?ng người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống anh em tôi nặng nề như thế này.
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
* Ghi nhớ 1: sgk/42
II. Nghĩa của từ láy
Ví dụ : (sgk/42)
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
→ mô phỏng âm thanh
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
b)nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
=>sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng
3/ mềm mại
đo đỏ
ầm ầm
-> nghĩa giảm nhẹ
-> nghĩa nhấn mạnh
* Ghi nhớ 2: sgk/42
/ mềm
/ đỏ
/ ầm
III. Luyện tập:
Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ( từ Mẹ tôi, giọng khản đặc” đến “ nặng nề thế này”).
a/ Tìm các từ láy trong đoạn văn đó.
b/ Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau:
BT1/43
BT1/43
Thảo luận nhóm ( 2’)
Bài tập 1: Tỡm các từ láy và sắp xếp theo bảng phân loại các từ láy trong đoạn van sau:
Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhỡn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn tham thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vỡ khóc nhiều.
Dêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em. Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo.
Sáng nay dậy sớm, tôi khẽ mở cửa, rón rén đi ra vườn, ngồi xuống gốc cây hồng xiêm. Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc.
Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Dằng đông, trời hửng dần. Nh?ng bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mỡnh. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của nh?ng người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống anh em tôi nặng nề như thế này.
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT1/43
Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ( từ Mẹ tôi, giọng khản đặc” đến “ nặng nề thế này”).
a/ Tìm các từ láy trong đoạn văn đó.
b/ Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau:
Các từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rón rén, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề
b) Xếp các từ láy theo bảng phân loại.
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT2/43
Các từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề
b) Xếp các từ láy theo bảng phân loại.
Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy:
… ló, … nhỏ, nhức …,
… khác, … thấp, … chếch, … ách
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT2/43
Các từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề
b) Xếp các từ láy theo bảng phân loại.
… ló, … nhỏ, nhức …,
… khác, … thấp,
… chếch, … ách
lấp
nho
nhối
khang
thâm
chênh
anh
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT2/43
lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối,
khang khác, thâm thấp,
chênh chếch, anh ách
BT3/43
BT3/43: Chọn từ thích hợp điền vào các câu .
1/ nhẹ nhàng, nhẹ nhõm
a/ Bà mẹ …………… khuyên bảo con.
b/ Làm xong công việc, nó thở phào………
như trút được gánh nặng.
2/ xấu xí, xấu xa
a/ Mọi người đều căm phẫn hành động ............ của tên phản bội.
b/ Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc ………
3/ tan tành, tan tác
a/ Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ ………..
b/ Giặc đến, dân làng ………….. mỗi người một ngã.
nhẹ nhàng
nhẹ nhõm
xấu xí
xấu xa
tan tành
tan tác
1/ a) nhẹ nhàng
b) nhẹ nhõm
2/ a) xấu xa
b) xấu xí
3/ a) tan tành
b) tan tác
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT2/43
lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối,
khang khác, thâm thấp,
chênh chếch, anh ách
BT3/43
BT4/43: Đặt câu với mỗi từ : nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi
1/ a) nhẹ nhàng
b) nhẹ nhõm
2/ a) xấu xa
b) xấu xí
3/ a) tan tành
b) tan tác
BT4/43
Cô ấy có dáng người nhỏ nhắn.
Đó chỉ là việc nhỏ nhặt, không đáng kể.
Em nói nhỏ nhẻ vào tai tôi.
Bạn Nam tính tình ích kỉ, nhỏ nhen.
Món tiền nhỏ nhoi ấy có đáng là bao.
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT2/43
lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối,
khang khác, thâm thấp,
chênh chếch, anh ách
BT3/43
BT5/43: Các từ: máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ láy hay từ ghép?
1/ a) nhẹ nhàng
b) nhẹ nhõm
2/ a) xấu xa
b) xấu xí
3/ a) tan tành
b) tan tác
BT4/43
Tất cả các từ này đều là từ ghép, bởi vì mỗi tiếng ở trong từ đều có nghĩa. Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp lại phụ âm đầu.
BT5/43
Trời mưa tầm tả
Về nhà: Viết đoạn văn miêu tả cơn mưa, có sử dụng ít nhất 2 từ láy.
B. bồn chồn
C. quằm quặm
A. mong manh
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng
D. mạnh mẽ
Trong những từ sau từ nào là từ láy toàn bộ ?
Từ láy
toàn bộ
Từ láy
bộ phận
Từ
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Ghép chính phụ
Ghép đẳng lập
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài: Phân loại từ láy? Đặc điểm mỗi loại? Nghĩa của từ láy.
- Làm bài tập còn lại
Chuẩn bị bài: Những câu hát châm biếm
►Đọc văn bản ( bài 1, 2) và trả lời câu hỏi 1,2 ở sgk/ 52
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY
CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
THĂM LỚP 7/8
Tiết 11 : Từ láy
Ngày dạy: 27/9/2018
Gv: Võ Thị Kim Bôi
Từ
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Ghép chính phụ
Ghép đẳng lập
Tiết 11 :
TỪ LÁY
Tiết 11: TỪ LÁY
Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.
? Thế nào là từ láy?
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
- đăm đăm
→ lặp lại nhau hoàn toàn
Ví dụ: ( SGK/41)
Từ láy toàn bộ
- mếu máo
- liêu xiêu
→ lặp lại phụ âm đầu
→ lặp lại phần vần
Từ láy bộ phận
Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch.
Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.
( Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài)
? Các từ láy có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau?
? Có mấy loại từ láy?
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
- đăm đăm
→ lặp lại nhau hoàn toàn
Ví dụ: ( SGK/41,42)
? Vì sao không nói “bật bật, thẳm thẳm” mà nói “bần bật, thăm thẳm”?
Từ láy toàn bộ
- mếu máo
- liêu xiêu
→ lặp lại phụ âm đầu
→ lặp lại phần vần
Từ láy bộ phận
- bần bật
- thăm thẳm
→ biến đổi phụ âm cuối
thanh điệu
- Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
- Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.
Em hãy tìm thêm 1 số ví dụ các từ láy tương tự?
- bần bật
- thăm thẳm
-> bật bật
-> thẳm thẳm
VD: loang loáng, cầm cập, tim tím, xâm xẩm
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
- đăm đăm
→ lặp lại nhau hoàn toàn
Ví dụ: ( SGK/41, 42)
Từ láy toàn bộ
- mếu máo
- liêu xiêu
→ lặp lại phụ âm đầu
→ lặp lại phần vần
Từ láy bộ phận
- bần bật
- thăm thẳm
→ biến đổi phụ âm cuối
và thanh điệu
TỪ LÁY
Từ láy
toàn bộ
Từ láy
bộ phận
Các tiếng
lặp lại
hoàn toàn
Có sự
biến đổi
thanh
điệu hoặc
phụ âm
cuối
Giống
nhau
phụ
âm đầu
Giống
nhau
phần
vần
? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của mỗi loại?
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
- đăm đăm
→ lặp lại nhau hoàn toàn
Ví dụ: ( SGK/41,42)
Từ láy toàn bộ
- mếu máo
- liêu xiêu
→ lặp lại phụ âm đầu
→ lặp lại phần vần
Từ láy bộ phận
* Ghi nhớ: sgk/42
- bần bật
- thăm thẳm
→ biến đổi phụ âm cuối
và thanh điệu
Ghi nhớ 1
-Từ láy có 2 loại: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối.
Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
Đặt 1 câu có sử dụng từ láy và cho biết đó là từ láy gì?
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
- đăm đăm
→ lặp lại nhau hoàn toàn
Ví dụ: ( SGK/41, 42)
Từ láy toàn bộ
- mếu máo
- liêu xiêu
→ lặp lại phụ âm đầu
→ lặp lại phần vần
Từ láy bộ phận
* Ghi nhớ: sgk/42
II. Nghĩa của từ láy
Ví dụ : (sgk/42)
- bần bật
- thăm thẳm
→ biến đổi phụ âm cuối
và thanh điệu
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
? Nghĩa của các từ láy ở ví dụ 1 được tạo thành do đặc điểm gì của âm thanh?
* Ghi nhớ 1: sgk/42
II. Nghĩa của từ láy
Ví dụ : (sgk/42)
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
→ mô phỏng âm thanh
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
b)nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
+ ha hả: âm thanh tiếng cười lớn.
+ oa oa: tiếng khóc to của trẻ con.
+ tích tắc: tiếng kim đồng hồ chạy.
+ gâu gâu: tiếng chó sủa
? Các từ láy ở ví dụ 2 có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
→ dựa vào khuôn vần “i” gợi tính chất nhỏ bé
* Ghi nhớ 1: sgk/42
II. Nghĩa của từ láy
Ví dụ : (sgk/42)
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
→ mô phỏng âm thanh
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
b)nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
a/ + lí nhí : nói nhỏ.
+ li ti: tính chất nhỏ nhất.
+ ti hí: nhìn cặp mắt mở bé.
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
b)nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
b/ + nhấp nhô: khi nhô lên, khi hạ xuống
+ bập bềnh: khi nổi, khi chìm
+ phập phồng: khi phồng, khi xẹp
→ dựa vào khuôn vần “ấp”biểu thị sự vận động liên tục lúc lên, lúc xuống
? Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm gì?
=>sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
* Ghi nhớ 1: sgk/42
II. Nghĩa của từ láy
Ví dụ : (sgk/42)
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
→ mô phỏng âm thanh
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
=>sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng
3/ mềm mại
đo đỏ
ầm ầm
? So sánh nghĩa của các từ láy với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng?
-> nghĩa giảm nhẹ
-> nghĩa nhấn mạnh
/ mềm
/ đỏ
/ ầm
? Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc thì nghĩa từ láy có sắc thái gì?
* Ghi nhớ 2: sgk/42
b)nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
Ghi nhớ 2
- Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh,…
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
* Ghi nhớ 1: sgk/42
II. Nghĩa của từ láy
Ví dụ : (sgk/42)
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
→ mô phỏng âm thanh
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
b)nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
=>sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng
3/ mềm mại
đo đỏ
ầm ầm
-> nghĩa giảm nhẹ
-> nghĩa nhấn mạnh
* Ghi nhớ 2: sgk/42
/ mềm
/ đỏ
/ ầm
III. Luyện tập:
Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ( từ Mẹ tôi, giọng khản đặc” đến “ nặng nề thế này”).
a/ Tìm các từ láy trong đoạn văn đó.
b/ Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau:
BT1/43
BT1/43
Bài tập 1: Tỡm các từ láy và sắp xếp theo bảng phân loại các từ láy trong đoạn van sau:
Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhỡn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn tham thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vỡ khóc nhiều.
Dêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em. Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo.
Sáng nay dậy sớm, tôi khẽ mở cửa, rón rén đi ra vườn, ngồi xuống gốc cây hồng xiêm. Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc.
Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Dằng đông, trời hửng dần. Nh?ng bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mỡnh. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của nh?ng người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống anh em tôi nặng nề như thế này.
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
* Ghi nhớ 1: sgk/42
II. Nghĩa của từ láy
Ví dụ : (sgk/42)
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
→ mô phỏng âm thanh
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
b)nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
=>sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng
3/ mềm mại
đo đỏ
ầm ầm
-> nghĩa giảm nhẹ
-> nghĩa nhấn mạnh
* Ghi nhớ 2: sgk/42
/ mềm
/ đỏ
/ ầm
III. Luyện tập:
Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ( từ Mẹ tôi, giọng khản đặc” đến “ nặng nề thế này”).
a/ Tìm các từ láy trong đoạn văn đó.
b/ Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau:
BT1/43
BT1/43
Thảo luận nhóm ( 2’)
Bài tập 1: Tỡm các từ láy và sắp xếp theo bảng phân loại các từ láy trong đoạn van sau:
Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhỡn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn tham thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vỡ khóc nhiều.
Dêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em. Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo.
Sáng nay dậy sớm, tôi khẽ mở cửa, rón rén đi ra vườn, ngồi xuống gốc cây hồng xiêm. Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc.
Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Dằng đông, trời hửng dần. Nh?ng bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mỡnh. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của nh?ng người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống anh em tôi nặng nề như thế này.
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT1/43
Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ( từ Mẹ tôi, giọng khản đặc” đến “ nặng nề thế này”).
a/ Tìm các từ láy trong đoạn văn đó.
b/ Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau:
Các từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rón rén, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề
b) Xếp các từ láy theo bảng phân loại.
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT2/43
Các từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề
b) Xếp các từ láy theo bảng phân loại.
Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy:
… ló, … nhỏ, nhức …,
… khác, … thấp, … chếch, … ách
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT2/43
Các từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề
b) Xếp các từ láy theo bảng phân loại.
… ló, … nhỏ, nhức …,
… khác, … thấp,
… chếch, … ách
lấp
nho
nhối
khang
thâm
chênh
anh
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT2/43
lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối,
khang khác, thâm thấp,
chênh chếch, anh ách
BT3/43
BT3/43: Chọn từ thích hợp điền vào các câu .
1/ nhẹ nhàng, nhẹ nhõm
a/ Bà mẹ …………… khuyên bảo con.
b/ Làm xong công việc, nó thở phào………
như trút được gánh nặng.
2/ xấu xí, xấu xa
a/ Mọi người đều căm phẫn hành động ............ của tên phản bội.
b/ Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc ………
3/ tan tành, tan tác
a/ Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ ………..
b/ Giặc đến, dân làng ………….. mỗi người một ngã.
nhẹ nhàng
nhẹ nhõm
xấu xí
xấu xa
tan tành
tan tác
1/ a) nhẹ nhàng
b) nhẹ nhõm
2/ a) xấu xa
b) xấu xí
3/ a) tan tành
b) tan tác
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT2/43
lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối,
khang khác, thâm thấp,
chênh chếch, anh ách
BT3/43
BT4/43: Đặt câu với mỗi từ : nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi
1/ a) nhẹ nhàng
b) nhẹ nhõm
2/ a) xấu xa
b) xấu xí
3/ a) tan tành
b) tan tác
BT4/43
Cô ấy có dáng người nhỏ nhắn.
Đó chỉ là việc nhỏ nhặt, không đáng kể.
Em nói nhỏ nhẻ vào tai tôi.
Bạn Nam tính tình ích kỉ, nhỏ nhen.
Món tiền nhỏ nhoi ấy có đáng là bao.
Tiết 11: TỪ LÁY
Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT2/43
lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối,
khang khác, thâm thấp,
chênh chếch, anh ách
BT3/43
BT5/43: Các từ: máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ láy hay từ ghép?
1/ a) nhẹ nhàng
b) nhẹ nhõm
2/ a) xấu xa
b) xấu xí
3/ a) tan tành
b) tan tác
BT4/43
Tất cả các từ này đều là từ ghép, bởi vì mỗi tiếng ở trong từ đều có nghĩa. Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp lại phụ âm đầu.
BT5/43
Trời mưa tầm tả
Về nhà: Viết đoạn văn miêu tả cơn mưa, có sử dụng ít nhất 2 từ láy.
B. bồn chồn
C. quằm quặm
A. mong manh
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng
D. mạnh mẽ
Trong những từ sau từ nào là từ láy toàn bộ ?
Từ láy
toàn bộ
Từ láy
bộ phận
Từ
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Ghép chính phụ
Ghép đẳng lập
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài: Phân loại từ láy? Đặc điểm mỗi loại? Nghĩa của từ láy.
- Làm bài tập còn lại
Chuẩn bị bài: Những câu hát châm biếm
►Đọc văn bản ( bài 1, 2) và trả lời câu hỏi 1,2 ở sgk/ 52
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY
CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)